Truyền hình – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com Tue, 16 May 2023 10:30:26 +0000 en-US hourly 1 //wordpress.org/?v=5.9.8 //heyobe.com/wp-content/uploads/cropped-Logo-DH-San-Khau-Dien-Anh-Ha-Noi-SKDA-Wh-1-32x32.png Truyền hình – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com 32 32 Truyền hình – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com/2023/05/16/doan-cong-tac-hoc-vien-nghe-thuat-bieu-dien-hong-kong-tham-va-lam-viec-voi-lanh-dao-nha-truong/ Tue, 16 May 2023 10:30:26 +0000 //heyobe.com/?p=16276 Qua giới thiệu của B?Văn hóa, Th?thao và Du lịch, đoàn công tác 07 người của Học viện Ngh?thuật biểu diễn Hong Kong đã sang thăm và làm việc với Ban Giám hiệu nhà trường vào ngày 15/5/2023.

Thành phần đoàn công tác Học viện Ngh?thuật biểu diễn Hong Kong gồm có:

  1. Bà Gillian A. Choa – Giám đốc Học viện;
  2. Ông Geoffery Stitt – Phó Giám đốc thường trực Học viện;
  3. Ông Inaki Sandoval – Hiệu trưởng Trường Âm nhạc;
  4. Bà Chung Ying Anna Chan – Hiệu trưởng Trường Múa;
  5. Ông Christopher Pak Lun Ng – Trưởng phòng Đối ngoại;
  6. Ông Yiu Song Lam – Trưởng khoa Nhạc c? Trường Âm nhạc;
  7. Ông Nguyễn Ngọc Anh – Giảng viên Trường Múa.

V?phía Trường, PGS.TS.NGND Nguyễn Đình Thi – Hiệu trưởng, TS.NSƯT Bùi Như Lai – Trưởng khoa Sân khấu, Th.s Phùng Quang Minh – Phó trưởng Khoa Múa, Th.s Đậu Nhật Minh – Phó trưởng Khoa Truyền hình đón tiếp đoàn Học viện Ngh?thuật biểu diễn Hong Kong.

Tại buổi gặp g? Lãnh đạo hai trường đã giới thiệu và trao đổi kh?năng hợp tác trong tương lai v?việc trao đổi sinh viên, mời giảng viên Học viện Ngh?thuật biểu diễn Hong Kong sang Trường giảng dạy.

 Một s?hình ảnh trong buổi gặp g?

Bài: Nguyễn Hồng Sơn

Ảnh: Lê Khánh Hiệp

]]>
Truyền hình – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com/2023/02/20/thong-bao-mo-lop-gioi-thieu-giai-dap-thac-mac-tuyen-sinh-dien-anh-truyen-hinh-nam-2023/ Mon, 20 Feb 2023 12:21:03 +0000 //heyobe.com/?p=15924

Khoa ngh?thuật Điện ảnh và Khoa Truyền hình – Trường Đại học Sân khấu & Điện ảnh Hà Nội thông báo m?lớp “Giới thiệu & Giải đáp thắc mắc tuyển sinh Điện ảnh – Truyền hình?các chuyên ngành:

– Đạo diễn Điện ảnh, Quay phim Điện ảnh và Biên kịch Điện ảnh.

– Đạo diễn truyền hình, Quay phim truyền hình và Biên tập truyền hình.

Thời gian khoá học d?kiến 02 tháng (Học vào các ngày: chiều th?7 và c?ngày Ch?nhật. T?11 /03/2023 đến 14/5/2023 – 36 buổi). Địa điểm học: Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội, Khu văn hoá ngh?thuật, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

Đối tượng:

– Là các thí sinh có nguyện vọng d?thi tuyển sinh k?thi đại học chính quy năm 2023 các chuyên ngành Đạo diễn Điện ảnh, Quay phim Điện ảnh và Biên kịch Điện ảnh; Đạo diễn truyền hình, Quay phim truyền hình và Biên tập truyền hình của trường Đại học Sân khấu & Điện ảnh Hà Nội.

– Các bạn tr?muốn tìm hiểu v?ngh?thuật và k?năng cơ bản các chuyên ngành Đạo diễn Điện ảnh, Quay phim Điện ảnh và Biên kịch Điện ảnh; Đạo diễn truyền hình, Quay phim truyền hình và Biên tập truyền hình.

Mục đích:

– Giới thiệu & Giải đáp những thắc mắc của thí sinh v?k?thi tuyển sinh các chuyên ngành thuộc 2 khoa NT Điện ảnh và Khoa Truyền hình.

– Cung cấp cho học viên một s?kiến thức cơ bản v?k?năng Đạo diễn, Quay phim, Biên kịch và Biên tập Điện ảnh – Truyền hình. Bước đầu rèn luyện kh?năng tư duy tác nghiệp đối với từng chuyên ngành.

Các môn học chính:

Kiến thức chung (Môn thi sơ tuyển), Nhiếp ảnh, Phân tích phim, Dựng ảnh liên hoàn, Sáng tác Điện ảnh, Vấn đáp kiến thức Điện ảnh – Truyền hình.

H?sơ đăng ký học gồm:

– Đơn xin vào học.
Mẫu đơn: DOWNLOAD

– 01 ảnh 3×4 cm (Đ?làm th?vào lớp).

Thời gian nhận h?sơ và l?phí: T?18/02/2023 đến hết ngày 11/03/2023.

Địa điểm nhận h?sơ: Nộp online và chuyển khoản theo hướng dẫn:

1- Địa ch?email nhận h?sơ và giải đáp thắc mắc:

[email protected]

2- L?phí chuyển khoản liên h?giảng viên :

Thầy An:098.286.5558

3- L?phí: 5.000.000VNĐ

Tham khảo thông tin tại:

WEB SITE: heyobe.com

FACEBOOK:
Khoa Ngh?thuật Điện ảnh: //www.facebook.com/khoadienanh
Khoa Truyền hình
Điện thoại: Thầy An:098.286.5558; Cô Trang 0962886988

]]>
Truyền hình – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com/2022/11/15/dao-dien-my-leo-chiang-trao-doi-giao-luu-voi-sinh-vien-khoa-nghe-thuat-dien-anh-truyen-hinh/ Tue, 15 Nov 2022 03:02:16 +0000 //heyobe.com/?p=15530 Được s?đồng ý của Lãnh đạo B?Văn hóa, Th?thao và Du lịch tại Quyết định s?2746/QĐ-BVHTTDL ngày 31/10/2022; qua giới thiệu của Đại s?quán Hoa K?tại Việt Nam, Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội đã đón tiếp đạo diễn người M? Leo Chiang tới trao đổi, giao lưu với sinh viên Khoa Ngh?thuật Điện ảnh và Khoa Truyền hình.

Buổi trao đổi, giao lưu cũng có s?tham d?của Bà Genevieve Judson Jourdain – Quyền Tùy viên Văn hóa, Bà Nguyễn M?Ngọc – Tr?lý Văn hóa, Đại s?quán Hoa K?tại Việt Nam.

Đạo diễn Leo Chiang đã trao đổi với sinh viên nội dung “Ngh?thuật k?chuyện trong phim tài liệu, cách chọn đ?tài và phát triển câu chuyện?

Một s?hình ảnh trong thời gian đạo diễn Leo Chiang trao đổi, giao lưu:

Đạo diễn Leo Chiang (bên phải) trao đổi với sinh viên
Toàn cảnh buổi trao đổi, giao lưu
Sinh viên giao lưu với đạo diễn
Bà Genevieve Judson Jourdain phát biểu

Bài: Nguyễn Hồng Sơn

Ảnh: Hoàng Duy Linh

 

]]>
Truyền hình – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com/2016/03/30/dao-dien-truyen-hinh/ Tue, 29 Mar 2016 19:24:35 +0000 //heyobe.com/?page_id=4509

Tên chuyên ngành đào tạo

: Đạo diễn truyền hình

Tên chuyên ngành đào tạo (tiếng Anh)

: Television directing

Tên ngành đào tạo

: Đạo diễn điện ảnh ?truyền hình

Tên ngành đào tạo (tiếng Anh)

: Film and television directing

Mã ngành

: 52210235

Trình đ?đào tạo

: Đại học

Hình thức đào tạo

: Chính quy

 

 

ĐẠO DIỄN TRUYỀN HÌNH

Bạn có muốn làm phim tài liệu, phóng s? phim truyền hình hay MV, quảng cáo? Bạn có muốn tr?thành một người có “uy lực?nhất trong một ekip truyền hình? Hãy đăng ký chuyên ngành Đạo diễn Truyền hình đ?thỏa mãn ước mơ của bạn.

 

I.Chương trình học:

Bên cạnh những môn học kiến thức cơ bản bắt buộc theo quy ch?của B?Giáo dục và Đào tạo, chương trình đào tạo Đạo diễn Truyền hình được t?chức như sau:

Năm 1:

Sinh viên được cung cấp những kiến thức v?báo chí, k?năng viết kịch bản truyền hình, phân tích tác phẩm truyền hình.

Năm 2:

Sinh viên được cung cấp kiến thức chuyên sâu v?các th?loại truyền hình như: tin tức, phóng s? tọa đàm, đối thoại, t?chức sản xuất và phát sóng truyền hình.

Năm 3:

Sinh viên được hướng dẫn làm các th?loại chương trình truyền hình như: game shows, truyền hình trực tiếp, phim tài liệu, phim truyền hình ngắn và nhiều tập.

Năm 4:

Sinh viên được hướng dẫn làm các th?loại phim ca nhạc, phim quảng cáo, được cung cấp k?năng biên tập chương trình truyền hình và làm phim tốt nghiệp.

  1. V?trí của người học sau khi tốt nghiệp
  2. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có th?đảm nhận công việc đạo diễn các th?loại phim, các chương trình truyền hình trong các cơ s?thuộc lĩnh vực truyền hình, truyền thông.
  3. Tham gia công việc t?chức các d?án thuộc lĩnh vực truyền hình, truyền thông, làm phim.
  4. Tham gia công tác nghiên cứu, tr?giảng các môn chuyên môn thuộc chuyên ngành Đạo diễn truyền hình ?các trường đào tạo truyền hình trong c?nước.
  5. Kh?năng học tập, nâng cao trình đ?sau khi ra trường
  6. Sau khi tốt nghiệp c?nhân chuyên ngành Đạo diễn truyền hình, sinh viên có th?đăng ký tiếp tục học lên trình đ?thạc sĩ ngành Ngh?thuật điện ảnh ?truyền hình tại Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội.
  7. Tham gia các khoá học ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn ?trong và ngoài nước đ?nâng cao trình đ?chuyên môn, nghiệp v?
  8. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc t?mà nhà trường tham khảo

– A.Golovnhia (1965), Ngh?thuật quay phim, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.

– American society of cinematographers (2001), American cinematographer manual, Hollywood, California, USA

– B.Gielejnhiacov (2001), Màu sắc và tương phản, Học viện VGIK.

– Claudia Mast (2003), Công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.

– Claudia Mast (Trần Hậu Thái dịch) (2004), Giáo trình truyền thông đại chúng và công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.

– Davit Bordwell, Kristin Thompson (2008), Ngh?thuật điện ảnh (Đại học Winconsin Madison, Hoa K?; Nxb Giáo dục, Hà Nội.

– Davit Mamet (Nguyễn Hu?Chi dịch) (2003), Bài học cho đạo diễn (On directing film), Nxb Đại học Sư phạm Quảng Tây, Quảng Tây.

– Gerald Millerson (Phạm Ngọc Diệp dịch) (1987), Phương pháp chiếu sáng trong điện ảnh và vô tuyến truyền hình, Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.

– Hà Thiện Thuyên biên dịch (2004), Ngh?thuật nói chuyện gây thiện cảm, Nxb Thanh niên, Hà Nội.

– Jane T. Harrigan, Karen Brown Dunlap (Trần Đức Tài dịch) (2011), Con mắt biên tập (The Editorial eye), Nxb Tổng hợp TP. H?Chí Minh, TP. H?Chí Minh.

– Jean Luc Marti Lagardette (2003), Hướng dẫn cách viết báo, Nxb Thông tấn, Hà Nội.

– Joseph V.Mascenll (Trần Văn Cang dịch) (1991), Ngh?thuật quay phim và video, Nxb Cine/grafic Holliwood, Nxb Thông tin, Hà Nội.

– Kodak (2012), The Essential reference guide for filmmakers, USA.

– L.Golsteil, C.Xetonop, Ia.Leibov, V.Gleibov (1978), Quay phim k?xảo, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.

– Lary King (2008), Bí quyết giao tiếp, Nxb Hồng Đức.

– Lê Phong biên dịch, Cách làm tin và phóng s?truyền hình, Tài liệu tham khảo của đài Truyền hình Việt Nam.

– M.M. Volưnhes (TS Ngô Trí Ngọc Linh dịch; Nhà quay phim – NSƯT Phạm Thanh Hà biên tập và hiệu đính), Truyền hình nâng cao – Chuyên ngành quay phim, Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội, Hà Nội.

– Mác xen Mác tanh (Nguyễn Hậu dịch) (1984), Ngôn ng?điện ảnh (Nxb Ngh?thuật Mat-xcơ va), Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.

– Međưxki (2004), Ngh?thuật quay phim tài liệu (Tập 1), Nxb 625, Moskva.

– Međưxki (2004), Nhà quay phim – Không gian và khuôn hình, Nxb Aspek Press, Moskva.

– Međưxki (2006), Ngh?thuật quay phim tài liệu (Tập 2), Nxb 625, Moskva.

– N.Kuđrasov (1979), Quay phim đặc biệt, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.

– Nxb Bách khoa toàn thư Liên xô (1981), Bách khoa toàn thư k?thuật nhiếp ảnh và điện ảnh, Moskva.

– Rex Hayman (1984), Filters, Nxb Focal Press, London & Boston.

– Robert E. McCarthy (1992), Hollywood special effectc, Hardcover.

– Ron Miller (2006), Special effects: An Introduction to movie magic (Exceptional social studies titles for upper grades), South Pacific Books Ltd.

– Thiệu Trường Ba (Nguyễn Hu?Chi dịch) (2000), Cơ s?ứng dụng của đạo diễn truyền hình, Nxb Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc.

– Volưnhex (2008), Ngh?Quay phim tác gi? Nxb Aspekt Express, Moskva.

– Vương Hoàng Lực (2007), Nguyên lý hội họa đen trắng, Nxb Liêu Ninh, Trung Quốc.

– X.L. Xvích. Cudơnhetxốp (Đào Tấn Anh dịch), Báo chí truyền hình (Tập 1, Tập 2), Nxb Thông tấn.

 

TUYỂN SINH

(Thông tin mang tính tham khảo, mọi chi tiết v?th?thức thi tuyển và môn thi được nêu chi tiết trong thông báo tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội trên website: //heyobe.com hoặc qua cổng thông tin tuyển sinh của B?Giáo dục và Đào tạo)

I . Đ?/strong>i tư?/strong>ng và đi?/strong>u ki?/strong>n d?/strong> thi

  1. Đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học ngh? trung cấp ngh?
  2. Có đ?sức kho?đ?học tập và các quy định khác tại Điều 5 (Điều kiện d?thi) Quy ch?Tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành của B?Giáo dục và Đào tạo

 

II. H?/strong> sơ đăng ký d?/strong> thi

  1. H?sơ của tất c?các thí sinh d?thi vào các ngành / chuyên ngành đào tạo chính quy của trường, theo mẫu quy định của B?Giáo dục và Đào tạo ban hành hằng năm. Yêu cầu thí sinh đăng ký đúng mã ngành hoặc mã chuyên ngành d?thi.
  2. Thí sinh thi khối S có th?đăng ký d?thi nhiều ngành / chuyên ngành đ?lựa chọn. ?vòng sơ tuyển, nếu điều kiện thời gian cho phép, thí sinh có th?d?thi các ngành / chuyên ngành đã đăng ký. Nhưng ?vòng chung tuyển, thí sinh ch?được chọn d?thi ?một ngành / chuyên ngành.
  3. H?sơ d?thi nộp tại S?Giáo dục và Đào tạo, nơi thí sinh có h?khẩu thường trú, theo đúng thời gian mà B?Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc trực tiếp nộp tại Trường (không nộp qua bưu điện).

 

III. Th?thức thi tuyển và môn thi

  1. Vòng Sơ tuyển:

Thi viết kiến thức chung v?văn hoá xã hội và văn học ngh?thuật.

  1. Vòng Chung tuyển:

– Môn 1: Xem phim, viết bài phân tích phim.

– Môn 2: Vấn đáp: Dựng ảnh liên hoàn theo ch?đ?t?chọn và tr?lời các câu hỏi liên quan đến bài thi.

– Môn 3:  Thí sinh được vào vòng chung tuyển phải xét tuyển thêm môn Ng?văn lấy t?k?thi Tốt nghiệp Ph?Thông Trung Học Quốc Gia. Điểm môn thi này phải đạt ngưỡng quy định của B?GD-ĐT tr?lên.

]]>
Truyền hình – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com/2016/03/30/quay-phim-truyen-hinh/ Tue, 29 Mar 2016 19:23:16 +0000 //heyobe.com/?page_id=4507

Tên chuyên ngành đào tạo

: Quay phim truyền hình

Tên chuyên ngành đào tạo (tiếng Anh)

: Television cinematography

Tên ngành đào tạo

: Quay phim

Tên ngành đào tạo (tiếng Anh)

: Cinematography

Mã ngành

: 52210236

Trình đ?đào tạo

: Đại học

Hình thức đào tạo

: Chính quy

 

 

QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH

Bạn yêu thích các chương trình truyền hình? Bạn có muốn tr?thành một trong những cameraman trong các đài truyền hình hay các công ty truyền thông? Hãy đăng ký học chuyên ngành Quay phim Truyền hình đ?nắm bắt ước mơ trong tầm tay.

I.Chương trình học:

Bên cạnh những môn học kiến thức cơ bản bắt buộc theo quy ch?của B?Giáo dục và Đào tạo, chương trình đào tạo Quay phim Truyền hình được t?chức như sau:

Năm 1: 

Sinh viên được cung cấp những kiến thức cơ bản v?ống kính máy quay như các c?cảnh, b?cục khuôn hình, góc đ?máy quay… Sinh viên được hướng dẫn thực hành bài tập quan sát với máy quay.

Năm 2: 

Sinh viên được cung cấp những kiến thức cơ bản v?ánh sáng, các thiết b? phương pháp chiếu sáng trong truyền hình. Sinh viên được rèn luyện và nâng cao k?năng quan sát với máy quay phim.

Năm 3:

Sinh viên được cung cấp những kiến thức cơ bản v?chuyển động máy quay và hiệu qu?ánh sáng đặc biệt, hướng dẫn những k?năng quay phim trong các chương trình truyền hình như th?thao, clip ca nhạc, s?kiện truyền hình, truyền hình thực t?#8230;

Năm 4: 

Sinh viên được hướng dẫn h?thống hóa những kiến thức cơ bản v?ngôn ng?hình ảnh và nghiệp v?quay phim, thực hiện bài tập tiền tốt nghiệp và làm phim tốt nghiệp.

  1. V?trí của người học sau khi tốt nghiệp
  2. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có th?đảm nhận công việc quay phim truyền hình, các chương trình truyền hình trong các cơ s?thuộc lĩnh vực truyền hình, truyền thông.
  3. Đảm nhận công việc ghi hình trong các d?án thuộc lĩnh vực truyền hình, truyền thông, làm phim.
  4. Tham gia tr?giảng các môn chuyên môn thuộc ngành Quay phim ?các trường đào tạo truyền hình trong c?nước.
  5. Kh?năng học tập, nâng cao trình đ?sau khi ra trường
  6. Sau khi tốt nghiệp c?nhân chuyên ngành Quay phim truyền hình, sinh viên có th?đăng ký tiếp tục học lên trình đ?thạc sĩ ngành Ngh?thuật điện ảnh ?truyền hình tại Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội.
  7. Tham gia các khoá học ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn ?trong và ngoài nước đ?nâng cao trình đ?chuyên môn, nghiệp v?
  8. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc t?mà nhà trường tham khảo

– A.Golovnhia (1965), Ngh?thuật quay phim, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.

– American society of cinematographers (2001), American cinematographer manual, Hollywood, California, USA

– B.Gielejnhiacov (2001), Màu sắc và tương phản, Học viện VGIK.

– Claudia Mast (2003), Công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.

– Claudia Mast (Trần Hậu Thái dịch) (2004), Giáo trình truyền thông đại chúng và công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.

– Davit Bordwell, Kristin Thompson (2008), Ngh?thuật điện ảnh (Đại học Winconsin Madison, Hoa K?; Nxb Giáo dục, Hà Nội.

– Davit Mamet (Nguyễn Hu?Chi dịch) (2003), Bài học cho đạo diễn (On directing film), Nxb Đại học Sư phạm Quảng Tây, Quảng Tây.

– Gerald Millerson (Phạm Ngọc Diệp dịch) (1987), Phương pháp chiếu sáng trong điện ảnh và vô tuyến truyền hình, Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.

– Hà Thiện Thuyên biên dịch (2004), Ngh?thuật nói chuyện gây thiện cảm, Nxb Thanh niên, Hà Nội.

– Jane T. Harrigan, Karen Brown Dunlap (Trần Đức Tài dịch) (2011), Con mắt biên tập (The Editorial eye), Nxb Tổng hợp TP. H?Chí Minh, TP. H?Chí Minh.

– Jean Luc Marti Lagardette (2003), Hướng dẫn cách viết báo, Nxb Thông tấn, Hà Nội.

– Joseph V.Mascenll (Trần Văn Cang dịch) (1991), Ngh?thuật quay phim và video, Nxb Cine/grafic Holliwood, Nxb Thông tin, Hà Nội.

– Kodak (2012), The Essential reference guide for filmmakers, USA.

– L.Golsteil, C.Xetonop, Ia.Leibov, V.Gleibov (1978), Quay phim k?xảo, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.

– Lary King (2008), Bí quyết giao tiếp, Nxb Hồng Đức.

– Lê Phong biên dịch, Cách làm tin và phóng s?truyền hình, Tài liệu tham khảo của đài Truyền hình Việt Nam.

– M.M. Volưnhes (TS Ngô Trí Ngọc Linh dịch; Nhà quay phim – NSƯT Phạm Thanh Hà biên tập và hiệu đính), Truyền hình nâng cao – Chuyên ngành quay phim, Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội, Hà Nội.

– Mác xen Mác tanh (Nguyễn Hậu dịch) (1984), Ngôn ng?điện ảnh (Nxb Ngh?thuật Mat-xcơ va), Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.

– Međưxki (2004), Ngh?thuật quay phim tài liệu (Tập 1), Nxb 625, Moskva.

– Međưxki (2004), Nhà quay phim – Không gian và khuôn hình, Nxb Aspek Press, Moskva.

– Međưxki (2006), Ngh?thuật quay phim tài liệu (Tập 2), Nxb 625, Moskva.

– N.Kuđrasov (1979), Quay phim đặc biệt, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.

– Nxb Bách khoa toàn thư Liên xô (1981), Bách khoa toàn thư k?thuật nhiếp ảnh và điện ảnh, Moskva.

– Rex Hayman (1984), Filters, Nxb Focal Press, London & Boston.

– Robert E. McCarthy (1992), Hollywood special effectc, Hardcover.

– Ron Miller (2006), Special effects: An Introduction to movie magic (Exceptional social studies titles for upper grades), South Pacific Books Ltd.

– Thiệu Trường Ba (Nguyễn Hu?Chi dịch) (2000), Cơ s?ứng dụng của đạo diễn truyền hình, Nxb Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc.

– Volưnhex (2008), Ngh?Quay phim tác gi? Nxb Aspekt Express, Moskva.

– Vương Hoàng Lực (2007), Nguyên lý hội họa đen trắng, Nxb Liêu Ninh, Trung Quốc.

– X.L. Xvích. Cudơnhetxốp (Đào Tấn Anh dịch), Báo chí truyền hình (Tập 1, Tập 2), Nxb Thông tấn.

 

TUYỂN SINH

(Thông tin mang tính tham khảo, mọi chi tiết v?th?thức thi tuyển và môn thi được nêu chi tiết trong thông báo tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội trên website: //heyobe.com hoặc qua cổng thông tin tuyển sinh của B?Giáo dục và Đào tạo)

I . Đ?/strong>i tư?/strong>ng và đi?/strong>u ki?/strong>n d?/strong> thi

  1. Đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học ngh? trung cấp ngh?
  2. Có đ?sức kho?đ?học tập và các quy định khác tại Điều 5 (Điều kiện d?thi) Quy ch?Tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành của B?Giáo dục và Đào tạo

 

II. H?/strong> sơ đăng ký d?/strong> thi

  1. H?sơ của tất c?các thí sinh d?thi vào các ngành / chuyên ngành đào tạo chính quy của trường, theo mẫu quy định của B?Giáo dục và Đào tạo ban hành hằng năm. Yêu cầu thí sinh đăng ký đúng mã ngành hoặc mã chuyên ngành d?thi.
  2. Thí sinh thi khối S có th?đăng ký d?thi nhiều ngành / chuyên ngành đ?lựa chọn. ?vòng sơ tuyển, nếu điều kiện thời gian cho phép, thí sinh có th?d?thi các ngành / chuyên ngành đã đăng ký. Nhưng ?vòng chung tuyển, thí sinh ch?được chọn d?thi ?một ngành / chuyên ngành.
  3. H?sơ d?thi nộp tại S?Giáo dục và Đào tạo, nơi thí sinh có h?khẩu thường trú, theo đúng thời gian mà B?Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc trực tiếp nộp tại Trường (không nộp qua bưu điện)

 

III. Th?thức thi tuyển và môn thi

  1. Vòng Sơ tuyển:

Thi viết kiến thức chung v?văn hoá xã hội và văn học ngh?thuật.

  1. Vòng Chung tuyển:

– Môn 1: Xem phim, viết bài phân tích phim.

– Môn 2: Thực hành chụp ảnh. Sau đó thi vấn đáp phân tích các ảnh đã chụp và các ảnh theo đ?thi.

– Môn 3:  Thí sinh được vào vòng chung tuyển phải xét tuyển thêm môn Ng?văn lấy t?k?thi Tốt nghiệp Ph?Thông Trung Học Quốc Gia. Điểm môn thi này phải đạt ngưỡng quy định của B?GD-ĐT tr?lên.

]]>
Truyền hình – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com/2016/03/30/bien-tap-truyen-hinh/ Tue, 29 Mar 2016 19:22:21 +0000 //heyobe.com/?page_id=4505

Tên chuyên ngành đào tạo

: Biên tập truyền hình

Tên chuyên ngành đào tạo (tiếng Anh)

: Television editing

Tên ngành đào tạo

: Biên kịch điện ảnh ?truyền hình

Tên ngành đào tạo (tiếng Anh)

: Screenplay writing

Mã ngành

: 52210233

Trình đ?đào tạo

: Đại học

Hình thức đào tạo

: Chính quy

 

BIÊN TẬP TRUYỀN HÌNH

Bạn có kh?năng tư duy hình ảnh hoặc giao tiếp trước ống kính? Bạn muốn tìm hiểu các lĩnh vực trong đời sống xã hội đ?mang lại thông tin cho công chúng? Bạn mơ ước tr?thành biên tập viên tại các đài truyền hình hay các hãng phim, công ty truyền thông? Hãy đăng ký chuyên ngành Biên tập Truyền hình ?con đường ngắn nhất đ?đưa bạn đến với ước mơ của mình.

 

I.Chương trình học:

Bên cạnh những môn học kiến thức cơ bản bắt buộc theo quy ch?của B?Giáo dục và Đào tạo, chương trình đào tạo Biên tập Truyền hình được t?chức như sau:

Năm 1:

Sinh viên được trang b?kiến thức v?báo chí, k?năng viết và biên tập văn bản; phân tích tác phẩm truyền hình; k?năng diễn đạt bằng giọng nói; k?năng chọn lọc và kiểm chứng thông tin.

Năm 2:

Sinh viên được hướng dẫn k?năng viết lời bình cho tin tức, phóng s?dưới dạng ngôn ng?nghe nhìn; k?năng tiếp cận và khai thác thông tin đ?thực hiện được một tác phẩm báo chí truyền hình (phỏng vấn, tin tức, phóng s? tài liệu?.

Năm 3:

Sinh viên được hướng dẫn k?năng dẫn chương trình của Biên tập viên trong chương trình truyền hình. Sinh viên được tiếp cận với quy trình t?chức sản xuất chương trình truyền hình; rèn k?năng làm việc nhóm và liên kết các khâu trong một chương trình truyền hình.

Năm 4:

Sinh viên hướng dẫn k?năng viết format chương trình truyền hình và làm bài tốt nghiệp.

  1. V?trí của người học sau khi tốt nghiệp
  2. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có th?đảm nhận công việc biên tập tại các đài truyền hình; biên tập viên, phóng viên tại các toà soạn báo, tạp chí; tham gia vào quá trình sản xuất trong các đơn v? công ty thuộc lĩnh vực điện ảnh, truyền hình, truyền thông.
  3. Tham gia công việc t?chức sản xuất các d?án thuộc lĩnh vực điện ảnh – truyền hình, truyền thông.
  4. Tham gia công tác nghiên cứu, tr?giảng các môn chuyên môn thuộc chuyên ngành Biên tập truyền hình ?các trường đào tạo truyền hình trong c?nước.

III. Kh?năng học tập, nâng cao trình đ?sau khi ra trường

  1. Sau khi tốt nghiệp c?nhân chuyên ngành Biên tập truyền hình, sinh viên có th?đăng ký tiếp tục học lên trình đ?thạc sĩ ngành Ngh?thuật điện ảnh ?truyền hình tại Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội.
  2. Tham gia các khoá học ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn ?trong và ngoài nước đ?nâng cao trình đ?chuyên môn, nghiệp v?
  3. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc t?mà nhà trường tham khảo

– A.Golovnhia (1965), Ngh?thuật quay phim, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.

– American society of cinematographers (2001), American cinematographer manual, Hollywood, California, USA

– B.Gielejnhiacov (2001), Màu sắc và tương phản, Học viện VGIK.

– Claudia Mast (2003), Công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.

– Claudia Mast (Trần Hậu Thái dịch) (2004), Giáo trình truyền thông đại chúng và công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.

– Davit Bordwell, Kristin Thompson (2008), Ngh?thuật điện ảnh (Đại học Winconsin Madison, Hoa K?; Nxb Giáo dục, Hà Nội.

– Davit Mamet (Nguyễn Hu?Chi dịch) (2003), Bài học cho đạo diễn (On directing film), Nxb Đại học Sư phạm Quảng Tây, Quảng Tây.

– Gerald Millerson (Phạm Ngọc Diệp dịch) (1987), Phương pháp chiếu sáng trong điện ảnh và vô tuyến truyền hình, Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.

– Hà Thiện Thuyên biên dịch (2004), Ngh?thuật nói chuyện gây thiện cảm, Nxb Thanh niên, Hà Nội.

– Jane T. Harrigan, Karen Brown Dunlap (Trần Đức Tài dịch) (2011), Con mắt biên tập (The Editorial eye), Nxb Tổng hợp TP. H?Chí Minh, TP. H?Chí Minh.

– Jean Luc Marti Lagardette (2003), Hướng dẫn cách viết báo, Nxb Thông tấn, Hà Nội.

– Joseph V.Mascenll (Trần Văn Cang dịch) (1991), Ngh?thuật quay phim và video, Nxb Cine/grafic Holliwood, Nxb Thông tin, Hà Nội.

– Kodak (2012), The Essential reference guide for filmmakers, USA.

– L.Golsteil, C.Xetonop, Ia.Leibov, V.Gleibov (1978), Quay phim k?xảo, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.

– Lary King (2008), Bí quyết giao tiếp, Nxb Hồng Đức.

– Lê Phong biên dịch, Cách làm tin và phóng s?truyền hình, Tài liệu tham khảo của đài Truyền hình Việt Nam.

– M.M. Volưnhes (TS Ngô Trí Ngọc Linh dịch; Nhà quay phim – NSƯT Phạm Thanh Hà biên tập và hiệu đính), Truyền hình nâng cao – Chuyên ngành quay phim, Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội, Hà Nội.

– Mác xen Mác tanh (Nguyễn Hậu dịch) (1984), Ngôn ng?điện ảnh (Nxb Ngh?thuật Mat-xcơ va), Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.

– Međưxki (2004), Ngh?thuật quay phim tài liệu (Tập 1), Nxb 625, Moskva.

– Međưxki (2004), Nhà quay phim – Không gian và khuôn hình, Nxb Aspek Press, Moskva.

– Međưxki (2006), Ngh?thuật quay phim tài liệu (Tập 2), Nxb 625, Moskva.

– N.Kuđrasov (1979), Quay phim đặc biệt, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.

– Nxb Bách khoa toàn thư Liên xô (1981), Bách khoa toàn thư k?thuật nhiếp ảnh và điện ảnh, Moskva.

– Rex Hayman (1984), Filters, Nxb Focal Press, London & Boston.

– Robert E. McCarthy (1992), Hollywood special effectc, Hardcover.

– Ron Miller (2006), Special effects: An Introduction to movie magic (Exceptional social studies titles for upper grades), South Pacific Books Ltd.

– Thiệu Trường Ba (Nguyễn Hu?Chi dịch) (2000), Cơ s?ứng dụng của đạo diễn truyền hình, Nxb Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc.

– Volưnhex (2008), Ngh?Quay phim tác gi? Nxb Aspekt Express, Moskva.

– Vương Hoàng Lực (2007), Nguyên lý hội họa đen trắng, Nxb Liêu Ninh, Trung Quốc.

– X.L. Xvích. Cudơnhetxốp (Đào Tấn Anh dịch), Báo chí truyền hình (Tập 1, Tập 2), Nxb Thông tấn.

 

TUYỂN SINH

(Thông tin mang tính tham khảo, mọi chi tiết v?th?thức thi tuyển và môn thi được nêu chi tiết trong thông báo tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội trên website: //heyobe.com hoặc qua cổng thông tin tuyển sinh của B?Giáo dục và Đào tạo)

I . Đ?/strong>i tư?/strong>ng và đi?/strong>u ki?/strong>n d?/strong> thi

  1. Đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học ngh? trung cấp ngh?
  2. Có đ?sức kho?đ?học tập và các quy định khác tại Điều 5 (Điều kiện d?thi) Quy ch?Tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành của B?Giáo dục và Đào tạo

 

II. H?/strong> sơ đăng ký d?/strong> thi

  1. H?sơ của tất c?các thí sinh d?thi vào các ngành / chuyên ngành đào tạo chính quy của trường, theo mẫu quy định của B?Giáo dục và Đào tạo ban hành hằng năm. Yêu cầu thí sinh đăng ký đúng mã ngành hoặc mã chuyên ngành d?thi.
  2. Thí sinh thi khối S có th?đăng ký d?thi nhiều ngành / chuyên ngành đ?lựa chọn. ?vòng sơ tuyển, nếu điều kiện thời gian cho phép, thí sinh có th?d?thi các ngành / chuyên ngành đã đăng ký. Nhưng ?vòng chung tuyển, thí sinh ch?được chọn d?thi ?một ngành / chuyên ngành.
  3. H?sơ d?thi nộp tại S?Giáo dục và Đào tạo, nơi thí sinh có h?khẩu thường trú, theo đúng thời gian mà B?Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc trực tiếp nộp tại Trường (không nộp qua bưu điện).

 

III. Th?thức thi tuyển và môn thi

  1. Vòng Sơ tuyển:

Thi viết kiến thức chung v?văn hoá xã hội và văn học ngh?thuật.

  1. Vòng Chung tuyển:

– Môn 1: Xem phim, viết bài phân tích phim.

– Môn 2: Vấn đáp: Những hiểu biết liên quan đến lĩnh vực truyền hình và biên tập truyền hình.

– Môn 3:  Thí sinh được vào vòng chung tuyển phải xét tuyển thêm môn Ng?văn lấy t?k?thi Tốt nghiệp Ph?Thông Trung Học Quốc Gia. Điểm môn thi này phải đạt ngưỡng quy định của B?GD-ĐT tr?lên.

]]>
Truyền hình – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com/2016/02/24/truyen-hinh/ Wed, 24 Feb 2016 15:30:24 +0000 //beta.heyobe.com/?page_id=3833

GIẢNG VIÊN KHOA TRUYỀN HÌNH

 

I ?ĐỊA CH?LIÊN H?KHOA TRUYỀN HÌNH

– Địa ch?/span>

: Tầng 1, Nhà C2 ?Trường Đại học Sân khấu ?Điện ảnh Hà Nội

 

  Khu Văn hoá ngh?thuật, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

– Điện thoại

:

– Email

: [email protected]

II ?CƠ CẤU T?CHỨC VÀ DANH SÁCH GIẢNG VIÊN CƠ HỮU CỦA KHOA TRUYỀN HÌNH

TT H?và tên Bằng cấp chuyên môn Chức v? chức danh
1 Phạm Huy Quang Tiến sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình Trưởng khoa, Giảng viên chính
2 Đậu Nhật Minh Thạc sĩ Báo chí Phó trưởng khoa, Giảng viên
3 Nguyễn Th?Như Quỳnh Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình Giảng viên
4 Bùi Huy Hoàng Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình K?thuật viên
5 Kiều Phúc An Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình Dựng phim viên chính, tr?lý khoa
6 Nguyễn Th?Li La Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình Giảng viên, Tr?lý khoa
7 Dương Hồng Vinh Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình Giảng viên
8 Hoàng Duy Linh Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình  Giảng viên

 

III – CÁC NGÀNH / CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

1. Chuyên ngành Đạo diễn truyền hình (trong mã ngành Đạo diễn điện ảnh ?truyền hình)

Đại học

2. Chuyên ngành Quay phim truyền hình (trong mã ngành Quay phim)

Đại học

3. Chuyên ngành Biên tập truyền hình (trong mã ngành Biên kịch điện ảnh ?truyền hình)

Đại học

 

IV ?GIỚI THIỆU CHỨC NĂNG, NHIỆM V?CỦA KHOA TRUYỀN HÌNH

1. GIỚI THIỆU

Khoa Truyền hình được thành lập ngày 23/9/2004 theo Quyết định s?85/2004/QĐ-BVHTT của B?trưởng B?Văn hoá – Thông tin (nay là B?Văn hoá, Th?thao và Du lịch). Khoa Truyền hình chính thức tuyển sinh khóa đầu tiên vào tháng 7/2005. Với chức năng xây dựng và t?chức thực hiện k?hoạch đào tạo, nghiên cứu khoa học, thực hành, thực tập? Khoa Truyền hình đã và đang là địa ch?đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của lĩnh vực truyền hình trong c?nước. Hiện nay, khoa đang đào tạo ba chuyên ngành trình đ?đại học chính quy là: Đạo diễn truyền hình, Biên tập truyền hình và Quay phim truyền hình.

Truyền hình luôn được biết đến là một ngành yêu cầu ý thức k?luật cao và đòi hỏi những kh?năng thực s?trong công việc. Khoa Truyền hình cam kết trang b?cho người học những kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực truyền hình và các k?năng cơ bản, giúp cho người học sau khi tốt nghiệp có th?nhanh chóng nắm bắt được những vấn đ?của xã hội đ?phản ánh trong tác phẩm truyền hình, đồng thời luôn theo kịp s?phát triển của công ngh?hiện đại. Chương trình đào tạo của Khoa cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng, cơ bản và toàn diện v?nghiệp v?báo chí, báo hình, các k?năng thực hành làm các chương trình truyền hình (tọa đàm, phỏng vấn, showgame?, các th?loại phim (phim truyện, phim tài liệu, phóng s? phim ca nhạc…). Tác phẩm truyền hình luôn có sức lan tỏa mạnh m? tạo s?ảnh hưởng nhanh và mạnh trong dư luận xã hội. Do đó, Khoa Truyền hình luôn tạo những điều kiện tốt nhất đ?sinh viên phát huy năng lực sáng tạo của bản thân trong học tập và nghiên cứu khoa học, song song với việc rèn luyện v?tư cách đạo đức ngh?nghiệp, ý thức k?luật đ?có th?thích ứng với môi trường làm việc áp lực cao.

Đội ngũ giảng viên của Khoa là các ngh?sĩ ưu tú, biên tập viên, nhà báo uy tín, cán b?k?thuật có kinh nghiệm đang hoạt động trong lĩnh vực ngh?thuật điện ảnh và truyền hình. Khoa được trang b?những thiết b?k?thuật hiện đại, giúp sinh viên có điều kiện thực hành. Dưới s?giảng dạy, hướng dẫn tận tình của giảng viên, sinh viên các chuyên ngành của Khoa luôn có ý thức n?lực t?thân, tìm tòi, khám phá, cập nhật những kiến thức v?chuyên môn và khoa học k?thuật.

Những phim ngắn, phóng s?bài tập, tốt nghiệp của hai chuyên ngành Đạo diễn truyền hình và Quay phim truyền hình đ?cập đến những đ?tài phong phú với ý tưởng sáng tạo cao. Nhiều sinh viên đã mạnh dạn thực hiện những vấn đ?nóng của xã hội, hoặc những vấn đ?mang đậm chất văn hóa truyền thống của dân tộc. Sinh viên luôn chịu khó tìm tòi, khám phá nhiều địa hình, phát hiện đối tượng điển hình đ?th?hiện khá sâu sắc trong tác phẩm với s?đam mê và thái đ?nghiêm túc, nhiệt tình, th?hiện phẩm chất nhanh nhạy, năng lực sáng tạo cần thiết của người phóng viên, người làm báo hình. Một s?phim, phóng s?do sinh viên thực hiện rất thành công, th?hiện mạnh m?s?dấn thân trong các đ?tài khó, mang tính nhạy cảm.

Bắt đầu t?k?thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2013, Khoa tuyển sinh chuyên ngành Biên tập truyền hình nhằm phục v?cho yêu cầu chuyên môn hoá ngày càng cao trong lĩnh vực truyền hình. Việc m?chuyên ngành Biên tập truyền hình đã góp phần giải quyết nhu cầu thực tiễn v?nguồn nhân lực chất lượng cao của ngành truyền hình – truyền thông đang phát triển của đất nước. S?đa dạng của các chuyên ngành và những n?lực không ngừng nhằm nâng cao chất lượng dạy và học đã th?hiện s?đúng đắn trong định hướng đào tạo của Khoa Truyền hình. Phần lớn sinh viên của Khoa sau khi tốt nghiệp đã tìm được việc làm đúng ngành ngh?đào tạo và khẳng định được mình trong các đài truyền hình của trung ương và địa phương.

 

2. CHỨC NĂNG

– Xây dựng và t?chức thực hiện chương trình, k?hoạch đào tạo, nghiên cứu khoa học, thực hành, thực tập và sáng tác biểu diễn theo k?hoạch đã được phê duyệt;

– Tham mưu cho Hiệu trưởng v?công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn của Khoa.

 

3. NHIỆM V?/span>

– Đ?xuất thay đổi v?t?chức, nhân s?trong Khoa, tham gia hội đồng tuyển chuyên môn đối với giảng viên khi có nhu cầu tuyển dụng. Đ?xuất nhận nhiệm v?đào tạo các trình đ? m?ngành, chuyên ngành đào tạo;

– Phối hợp với các đơn v?liên quan xây dựng k?hoạch và t?chức thực hiện công tác giáo dục chính tr? tư tưởng, đạo đức, lối sống cho đội ngũ viên chức, người lao động và người học;

– Phối hợp với các đơn v?liên quan xây dựng k?hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình đ?chuyên môn, nghiệp v?cho viên chức, người lao động thuộc Khoa;

– Quản lý toàn diện viên chức, người lao động và người học thuộc Khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng;

– Phối hợp với các đơn v?liên quan xây dựng k?hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ s?vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhậpquốc t?

– Xây dựng chương trình đào tạo, k?hoạch giảng dạy, học tập và ch?trì t?chức thông báo đào tạo theo đúng quy định. T?chức các hoạt động giáo dục khác trong chương trình, k?hoạch giảng dạy chung của Nhà trường;

– Phối hợp với các đơn v?liên quan t?chức thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp, bảo v?tốt nghiệp;

– Phối hợp với các đơn v?t?chức hội ngh? hội thảo khoa học cấp Khoa, nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập và d?gi? đánh giá gi?giảng của giảng viên;

– Theo dõi, quản lý n?nếp giảng dạy, học tập của giảng viên, HSSV trên giảng đường, hoạt động của giảng viên ch?nhiệm lớp, hoạt động sinh hoạt của các lớp. Duy trì sinh hoạt, kiểm điểm cuối học k? cuối năm của các lớp trong Khoa;

– Quản lý kết qu?học tập: điểm, bài thi các môn học, bài tốt nghiệp của các lớp. Công khai điểm thi, điểm chuyên cần của HSSV thuộc Khoa;

– Phối hợp với các đơn v?liên quan xét khen thưởng, k?luật và các ch?đ?chính sách đối với HSSV đúng quy định và đúng k?hoạch;

– Quản lý chất lượng, nội dung, phương pháp đào tạo, nghiên cứu khoa học và quản lý chất lượng hoạt động khoa học, công ngh?

– Đ?xuất các giáo trình, tài liệu phục v?giảng dạy, học tập cần biên soạn và chọn người tham gia biên soạn. T?chức biên soạn, quản lý chương trình, giáo trình, đ?cương môn học, đ?cương bài giảng;

– T?chức hoạt động khoa học và công ngh? ch?động khai thác các d?án hợp tác quốc t? phối hợp với các t?chức khoa học và công ngh? cơ s?sản xuất, kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội;

– T?chức các lớp ngắn hạn v?nghiệp v?đáp ứng nhu cầu của xã hội theo đúng quy định;

– Đ?xuất xây dựng k?hoạch b?sung, bảo trì, sửa chữa thiết b?dạy – học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học;

– Quản lý, t?chức khai thác hiệu qu? đúng quy định cơ s?vật chất trong phạm vi của Khoa;

– Chịu trách nhiệm quản lý và phân công công việc c?th?cho từng viên chức, người lao động trong Khoa;

– Thực hiện các nhiệm v?khác do Hiệu trưởng giao.

 

 

]]>