Công ngh?ĐA-TH – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com Mon, 27 Nov 2023 05:36:34 +0000 en-US hourly 1 //wordpress.org/?v=5.9.8 //heyobe.com/wp-content/uploads/cropped-Logo-DH-San-Khau-Dien-Anh-Ha-Noi-SKDA-Wh-1-32x32.png Công ngh?ĐA-TH – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com 32 32 Công ngh?ĐA-TH – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com/2016/03/30/chuyen-nganh-am-thanh-dien-anh-truyen-hinh/ Tue, 29 Mar 2016 19:51:44 +0000 //heyobe.com/?page_id=4537

Tên chuyên ngành đào tạo

: Âm thanh điện ảnh – truyền hình

Tên chuyên ngành đào tạo (tiếng Anh)

: Film and television sound

Tên ngành đào tạo

: Công ngh?điện ảnh – truyền hình

Tên ngành đào tạo (tiếng Anh)

: Film and television technology

Mã ngành

: 52210302

Trình đ?đào tạo

: Đại học

Hình thức đào tạo

: Chính quy

 

ÂM THANH ĐIỆN ẢNH – TRUYỀN HÌNH

I.Chương trình học:

Bên cạnh những môn học kiến thức cơ bản bắt buộc theo quy ch?của B?Giáo dục và Đào tạo, chương trình đào tạo Âm thanh điện ảnh ?truyền hình được t?chức như sau:

Năm 1:

Sinh viên được cung cấp h?thống kiến thức cơ s?liên ngành như: Cơ s?k?thuật âm thanh và ánh sáng trong điện ảnh, truyền hình; X?lý tín hiệu s?video và audio; Quy trình công ngh?sản xuất điện ảnh – truyền hình….

Năm 2:

Sinh viên được hướng dẫn thực hành tại Phòng thí nghiệm – thực hành k?thuật điện t?của khoa, trên các Modul thiết k?theo bài học hoặc mô phỏng trên máy vi tính; hoặc thực hành trực tiếp trên thiết b?tại Trung tâm K?thuật Âm thanh, Ánh sáng.

Năm 3:

Sinh viên cung cấp h?thống kiến thức chuyên ngành đặc thù, có s?đan xen giữa k?thuật và ngh?thuật như: Nghiệp v?đạo diễn; Âm nhạc trong điện ảnh – truyền hình; K?thuật và thiết b?âm thanh; Dựng âm thanh tiền k? Công ngh?hòa âm tổng hợp… Sinh viên s?được thực hành ghi âm tại trường quay của Xưởng phim thực nghiệm; học thực hành dựng âm thanh và các lĩnh vực k?thuật âm thanh trên h?thống thiết b?máy móc hiện đại.

Năm 4:

Sinh viên được nâng cao k?năng chuyên ngành trong học k?I, học k?cuối khóa là thời gian dành cho Thực tập tốt nghiệp và viết Đ?án tốt nghiệp mang tính nghiên cứu và ứng dụng trong ngành điện ảnh – truyền hình.

II. V?trí của người học sau khi tốt nghiệp

  1. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có th?đảm nhận công việc dựngâm thanhtại các hãng phim, các đoàn làm phim, các đơn v?làm phim trực thuộc các b? ngành trong c?nước, các đài truyền hình trung ương và địa phương, các công ty truyền thông, quảng cáo.
  2. Quản lý khai thác s?dụng tốt các trang thiết b?âm thanh chuyên ngành tại các đoàn ngh?thuật biểu diễn, các hãng phim, các các công ty truyền thông.
  3. Làm cán b?nghiên cứu hoặc tham gia tr?giảng các môn chuyên môn thuộc chuyên ngành âm thanh điện ảnh ?truyền hình, công ngh?dựng phimtại các trường đào tạo điện ảnh – truyền hình trong c?nước.

III. Kh?năng học tập, nâng cao trình đ?sau khi ra trường

  1. Sau khi tốt nghiệp k?sư công ngh?chuyên ngành Âm thanh điện ảnh ?truyền hình, sinh viên có th?đăng ký tiếp tục học lên trình đ?thạc sĩ ?các trường đại học k?thuật, hoặc học văn bằng hai ngành ngh?thuật tại các trường đào tạo ngh?thuật trong và ngoài nước.
  2. Tham gia các khoá học ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn ?trong và ngoài nước đ?nâng cao trình đ?chuyên môn, nghiệp v?
  3. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc t?mà nhà trường tham khảo

– А. Н. Качерович (1980), Акустическое оборудование киностудий и театров ?Исскуство(Trang thiết b?cho Studio điện ảnh và Rạp chiếu phim), 1980.

– М А Сапожков (1978), Электро Акустика(Âm học điện t? –Связ? 1978.

– David Sonnenschein (1991), Sound Design (Thiết k?âm thanh)- Michael Wiese Production,1991.

– Rick Altman (2001), Sound Theory Sound Practice ?Routledge, 2001.

– Michel Chion (1 994), Audio-Vision Sound on Screen – Columbia University Press, 1994.

– А. Г. Соколов (2001), Монтаж: телевидение, кино, видео ?Editing: television, cinema, video (Dựng phim điện ảnh, truyền hình, video), M.: Издательство «625», 2001.?07с: ил. Учебник. Часть вторая Редактор Л. Н. Николаева Консультации по макету О. А. Кириченко.

– Peter Ward (2005), Picture Composition for Film and Television (B?cục khuôn hình điện ảnh và truyền hình), Питер Уорд:Композиция кадра в кино и на телевидении, Москва Издательство ГИТР, Серия основана в 2001 голу. Перевод с английского Д. М. Аемуровой, Ю. В. Волковой под редакцией С. И. Ждановой

– Joseph V.Mascenll (Trần Văn Cang dịch) (1991), Ngh?thuật quay phim và video, Nxb Cine/grafic Holliwood, Nxb Thông tin, Hà Nội.

 

TUYỂN SINH

(Thông tin mang tính tham khảo, mọi chi tiết v?th?thức thi tuyển và môn thi được nêu chi tiết trong thông báo tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội trên website: //heyobe.com hoặc qua cổng thông tin tuyển sinh của B?Giáo dục và Đào tạo)

Khối thi S1

Trong trường hợp vẫn còn ch?tiêu, Trường s?tiếp tục xét tuyển nguyện vọng 2.

Th?tục xét tuyển theo đúng quy ch?tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hằng năm của B?Giáo dục và Đào tạo.

]]>
Công ngh?ĐA-TH – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com/2016/03/30/chuyen-nghanh-cong-nghe-dung-phim/ Tue, 29 Mar 2016 19:50:31 +0000 //heyobe.com/?page_id=4535

Tên chuyên ngành đào tạo

: Công ngh?dựng phim

Tên chuyên ngành đào tạo (tiếng Anh)

: Film editing technology

Tên ngành đào tạo

: Công ngh?điện ảnh – truyền hình

Tên ngành đào tạo (tiếng Anh)

: Film and television technology

Mã ngành

: 52210302

Trình đ?đào tạo

: Đại học

Hình thức đào tạo

: Chính quy

 

CÔNG NGH?DỰNG PHIM

Bạn có muốn tr?thành một người dựng phim chuyên nghiệp làm việc tại các hãng phim lớn, các đài phát thanh – truyền hình hay các công ty truyền thông đa phương tiện? Một công việc đầy sáng tạo trong s?tổng hòa giữa k?thuật và ngh?thuật. Hãy đăng ký chuyên ngành Công ngh?dựng phim đ?bắt đầu dựng xây tương lai của bạn t?hôm nay.

 

I.Chương trình học:

Bên cạnh những môn học kiến thức cơ bản bắt buộc theo quy ch?của B?Giáo dục và Đào tạo, chương trình đào tạo Công ngh?dựng phim được t?chức như sau:

Năm 1:

Sinh viên được cung cấp các kiến thức cơ s?liên ngành như: Cơ s?k?thuật âm thanh và ánh sáng trong điện ảnh, truyền hình; X?lý tín hiệu s?video và audio; Quy trình công ngh?sản xuất điện ảnh – truyền hình….

Năm 2:

Sinh viên được hướng dẫn thực hành trên các Modul thiết k?theo bài học hoặc mô phỏng trên máy vi tính; thực hành trực tiếp trên thiết b?tại Trung tâm K?thuật Âm thanh, Ánh sáng. Sinh viên được cung cấp kiến thức v?k?thuật phần cứng thiết b? các công đoạn chính trong lĩnh vực điện ảnh, truyền hình.

Năm 3:

Sinh viên được cung cấp các kiến thức chuyên ngành đặc thù, có s?đan xen giữa k?thuật và ngh?thuật như: Ngh?thuật dựng phim điện ảnh – truyền hình; Nghiệp v?đạo diễn; K?thuật và thiết b?dựng phim; Đ?họa vi tính 2D, 3D… Sinh viên s?được thực hành chiếu sáng, ghi hình, ghi âm tại trường quay và phòng dựng trên các h?thống máy tính chuyên dụng và các thiết b?k?thuật video, audio, thiết b?chiếu sáng hiện đại.

Năm 4:

Sinh viên hoàn tất các môn học chuyên ngành trong học k?I, học k?cuối khóa là thời gian dành cho Thực tập tốt nghiệp và viết Đ?án tốt nghiệp.

  1. V?trí của người học sau khi tốt nghiệp
  2. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có th?đảm nhận công việc dựng phim tại các hãng phim, các đoàn làm phim, các đơn v?làm phim trực thuộc các b? ngành trong c?nước, các đài truyền hình trung ương và địa phương, các công ty truyền thông, quảng cáo.
  3. Làm cán b?nghiên cứu hoặc tham gia tr?giảng các môn chuyên môn thuộc chuyên ngành công ngh?dựng phim, âm thanh điện ảnh ?truyền hìnhtại các trường đào tạo điện ảnh – truyền hình trong c?nước.

III. Kh?năng học tập, nâng cao trình đ?sau khi ra trường

  1. Sau khi tốt nghiệp k?sư công ngh?chuyên ngành Công ngh?dựng phim, sinh viên có th?đăng ký tiếp tục học lên trình đ?thạc sĩ ?các trường đại học k?thuật, hoặc học văn bằng hai ngành ngh?thuật tại các trường đào tạo ngh?thuật trong và ngoài nước.
  2. Tham gia các khoá học ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn ?trong và ngoài nước đ?nâng cao trình đ?chuyên môn, nghiệp v?
  3. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc t?mà nhà trường tham khảo

– А. Г. Соколов (2001), Монтаж: телевидение, кино, видео ?Editing: television, cinema, video (Dựng phim điện ảnh, truyền hình, video), M.: Издательство «625», 2001.?07с: ил. Учебник. Часть вторая Редактор Л. Н. Николаева Консультации по макету О. А. Кириченко.

– Peter Ward (2005), Picture Composition for Film and Television (B?cục khuôn hình điện ảnh và truyền hình), Питер Уорд:Композиция кадра в кино и на телевидении, Москва Издательство ГИТР, Серия основана в 2001 голу. Перевод с английского Д. М. Аемуровой, Ю. В. Волковой под редакцией С. И. Ждановой

– A.Golovnhia (1965), Ngh?thuật quay phim, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.

– Međưxki (2004), Ngh?thuật quay phim tài liệu (Tập 1), Nxb 625, Moskva

– Međưxki (2006), Ngh?thuật quay phim tài liệu (Tập 2), Nxb 625, Moskva.

– B.Gielejnhiacov (2001), Màu sắc và tương phản, Học viện VGIK

– Joseph V.Mascenll (Trần Văn Cang dịch) (1991), Ngh?thuật quay phim và video, Nxb Cine/grafic Holliwood, Nxb Thông tin, Hà Nội.

– Charles S. Swartz (2004), Understanding of Digital Cinema (Co ban ve Dien anh ky thuat so), Publisher Forcal Press.

– Blain Brown (2007), Motion picture and video lighting (Chiếu sáng điện ảnh và video), Second Edition, Amsterdam ?Boston ?Heidelberg ?London New York ?Oxford ?Paris ?San Diego .San Francisco ?Singapore ?Sydney ?Tokyo, Focal Press is an imprint of Elsevier, Includes index, ISBN-13: 978-0-240-80763-8 (pbk. : alk. paper) 1. Cinematography–Lighting. 2. Vidleo recording–Lighting. I. Title. TR891.B76 2007

– John Jackman (2010), Lighting for Digital Video and Television (Chiếu sáng k?thuật s?video và truyền hình), Focal Press is an imprint of Elsevier 30 Corporate Drive, Suite 400, Burlington, MA 01803, USA, The Boulevard, Langford Lane, Kidling ton, Oxford, OX5 1GB, UK © 2010 ELSEVIER Inc. All rights reserved.

– Roy Thomson, (2009), Grammar of the edit (Dựng phim cơ bản) ?Focal Press, 2009.

– Ken Dancyger (2008), The technicque of Film and Video editing (K?thuật dựng phim và video)  ?Focal Press, 2008.

– Steve Wright (2008).  Compositing Visual Effects (Dựng k?xảo) – Focal Press, 2008.

 

TUYỂN SINH

(Thông tin mang tính tham khảo, mọi chi tiết v?th?thức thi tuyển và môn thi được nêu chi tiết trong thông báo tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội trên website: //heyobe.com hoặc qua cổng thông tin tuyển sinh của B?Giáo dục và Đào tạo)

Khối thi S1

Trong trường hợp vẫn còn ch?tiêu, Trường s?tiếp tục xét tuyển nguyện vọng 2.

Th?tục xét tuyển theo đúng quy ch?tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hằng năm của B?Giáo dục và Đào tạo.

]]>
Công ngh?ĐA-TH – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội //heyobe.com/2016/02/24/ky-thuat-cong-nghe-dien-anh-truyen-hinh/ Wed, 24 Feb 2016 15:31:26 +0000 //beta.heyobe.com/?page_id=3835 KHOA CÔNG NGH?ĐIỆN ẢNH – TRUYỀN HÌNH

I ?ĐỊA CH?LIÊN QUAN KHOA CÔNG NGH?ĐIỆN ẢNH – TRUYỀN HÌNH

address

: Phòng A2.605, Trường Đại học Sân khấu ?Điện ảnh Hà Nội

 

  Khu Văn hóa ngh?thuật, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. hà nội

Điện thoại

: 04.3764.8631

E-mail

: [email protected]

                       

II ?CƠ CẤU TỔNG HỢP VÀ DANH SÁCH GIẢI PHÓNG VIÊN CƠ HỮU CỦA KHOA CÔNG NGH?ĐIỆN ẢNH – TRUYỀN HÌNH

STT H?TÊN BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN CHỨC V? CHỨC DANH
1 Trần Nguyên Anh Thạc sĩ Quản lý kinh t?– K?thuật Phó trưởng khoa,

Giảng viên

2 Hoàng Th?Thu Thủy Thạc sĩ Ngh?thuật Điện ảnh – Truyền hình Giảng viên
3 Bùi Hoài Thanh Thạc sĩ Ngh?thuật Điện ảnh – Truyền hình Giảng viên
4 Nguyễn Hữu M?/span> Thạc sĩ Ngh?thuật Điện ảnh – Truyền hình Giảng viên
5 Nguyễn Đinh Nin Thạc sĩ Ngh?thuật Điện ảnh – Truyền hình Giảng viên
6 Dương Minh Hiếu Thạc sĩ K?thuật điện t?/span> Giảng viên
7 Nguyễn Th?Chang Thạc sĩ sư phạm k?thuật Giảng viên
8 Trần Xuân Tiến Thạc sĩ Ngh?thuật Điện ảnh – Truyền hình Tr?giảng, Tr?lý khoa

III – CÁC NGÀNH / CHUYÊN NGÀNH ĐẠO TẠO

1. Chuyên ngành Công ngh?điện ảnh (trong mã ngành Công ngh?điện ảnh ?truyền hình)

Đại học

2. Chuyên ngành Âm thanh điện ảnh ?truyền hình (trong mã ngành Công ngh?điện ảnh ?truyền hình)

Đại học

 

IV ?GIỚI THIỆU CHỨC NĂNG, NHIỆM V?CỦA KHOA CÔNG NGH?ĐIỆN ẢNH – TRUYỀN HÌNH

1. GIỚI THIỆU

Khoa Công ngh?Điện ảnh Truyền hình – tiền thân là Trường Điện ảnh Việt Nam được thành lập ngày 31/10/1959. Ngày 30/3/2005, B?trưởng B?Giáo dục và Đào tạo đã ký quyết định s?1337/QĐ/BGDĐT ban hành chương trình đào tạo đại học và cho phép trường được tuyển sinh đào tạo 02 ngành: Công ngh?điện ảnh – truyền hình và Công ngh?k?thuật điện, điện t? T?năm 2005 đến năm 2012, Khoa liên tục tuyển sinh trình đ?đại học chính quy của 2 ngành trên. Ngoài ra, t?năm 2010, Khoa còn tuyển b?sung h?thống cao đẳng ngành Công ngh?điện ảnh – truyền hình.

Bắt đầu t?năm 2013, đ?đáp ứng nhu cầu thực tiễn của ngành điện ảnh – truyền hình, Khoa đào tạo theo 2 chuyên ngành là Công ngh?điện ảnh và Âm thanh điện ảnh – truyền hình thuộc ngành Công ngh?điện ảnh – truyền hình hình.

Chuyên ngành Công ngh?phim Thúc đẩy đào tạo sinh viên thành những k?sư chuyên ngành Công ngh?phim. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có kh?năng ứng dụng k?thuật chuyên sâu v?công ngh?xây dựng phim kết hợp với kiến ​​thức cơ bản v?công ngh?k?thuật điện ảnh đ?chắc chắn công việc xây dựng phim điện ảnh – truyền hình tại các hãng phim , đài truyền hình, các công ty truyền hình đa phương tiện.

Chuyên ngành Âm thanh điện ảnh – truyền hình Mục tiêu đào tạo sinh viên thành những k?sư chuyên ngành Âm thanh điện ảnh – truyền hình. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có kh?năng ứng dụng k?thuật chuyên sâu v?công ngh?âm thanh điện ảnh – truyền hình kết hợp với kiến ​​thức cơ bản v?công ngh?âm thanh điện ảnh đ?tiếp nhận các công việc thuộc lĩnh vực làm âm thanh trong phim, trong các tác phẩm điện ảnh – truyền hình tại các hãng phim, các đài truyền hình, các công ty truyền hình đa phương tiện.

Được s?quan tâm của B?Văn hóa, Th?thao và Du lịch cùng Ban Giám hiệu nhà trường, trong nhiều năm qua, Khoa Công ngh?Điện ảnh Truyền hình đã được đầu tư v?trang thiết b? cơ s?vật chất, phòng thí nghiệm kinh nghiệm, phòng thực hành, thuộc các lĩnh vực: k?thuật điện t? thiết b?chiếu phim nhựa; video video device; video set device; sound device set; hòa âm, đáp ứng nhu cầu đào tạo với s?lượng 200 sinh viên / năm / các khóa học. Các phòng học được xây dựng mới, đảm bảo đúng tiêu chuẩn của B?

S?nghiệp phát triển đào tạo của Khoa được gắn liền và đồng hành với ngành điện ảnh – truyền hình Việt Nam. Khoa Công ngh?Điện ảnh Truyền hình là nơi đào tạo nguồn nhân lực cho ngành. Nhiều th?h?sinh viên của trường, của khoa trưởng thành và có nhiều đóng góp cho s?phát triển của ngành điện ảnh – truyền hình ngày nay.

 

2. CHỨC NĂNG

– Xây dựng và t?chức thực hiện chương trình, k?hoạch đào tạo, nghiên cứu khoa học, thực hành, thực tập và sáng tạo biểu hiện theo k?hoạch đã được phê duyệt;

– Tham mưu cho Hiệu trưởng v?công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn của Khoa.

 

3. NHIỆM V?/span>

– Đ?xuất thay đổi v?t?chức, nhân s?trong Khoa, tham gia hội đồng tuyển dụng chuyên môn đối với giảng viên khi có nhu cầu tuyển dụng. Đ?xuất nhận nhiệm v?đào tạo trình đ? m?ngành, chuyên ngành đào tạo;

– Phối hợp với các đơn v?liên quan xây dựng k?hoạch và t?chức thực hiện công tác giáo dục chính tr? tư tưởng, đạo đức, lối sống cho đội ngũ viên chức, người lao động và người học;

– Phối hợp với các đơn v?liên quan xây dựng k?hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình đ?chuyên môn, nghiệp v?cho viên chức, người lao động thuộc Khoa;

– Quản lý toàn diện viên chức, người lao động và người học thuộc Khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng;

– Phối hợp với các đơn v?liên quan xây dựng k?hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ s?vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội hội nhập quốc t?

– Xây dựng chương trình đào tạo, k?hoạch giảng dạy, học tập và ch?trì t?chức thông báo đào tạo theo đúng quy định. T?chức các hoạt động giáo dục khác nhau trong chương trình, k?hoạch giảng dạy chung của Nhà trường;

– Phối hợp với các đơn v?liên quan t?chức thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp, bảo v?tốt nghiệp;

– Phối hợp với các đơn v?t?chức hội ngh? hội thảo khoa học cấp Khoa, nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập và d?gi? đánh giá gi?giảng của giảng viên;

– Theo dõi, quản lý n?nếp giảng dạy, học tập của giảng viên, HSSV trên giảng đường, hoạt động của giảng viên ch?nhiệm lớp, hoạt động sinh hoạt của các lớp. Duy trì sinh hoạt, kiểm điểm cuối học k? cuối năm của các lớp trong Khoa;

– Quản lý kết qu?học tập: điểm, bài thi các môn học, bài tốt nghiệp của các lớp. Công khai điểm thi, điểm chuyên cần của HSSV thuộc Khoa;

– Phối hợp với các đơn v?liên quan xét khen thưởng, k?luật và các ch?đ?chính sách đối với HSSV đúng quy định và đúng k?hoạch;

– Quản lý chất lượng, nội dung, phương pháp đào tạo, nghiên cứu khoa học và quản lý chất lượng hoạt động khoa học, công ngh?

– Đ?xuất các giáo trình, tài liệu phục v?giảng dạy, học tập cần biên soạn và chọn người tham gia biên soạn. T?chức biên soạn, quản lý chương trình, giáo trình, đ?cương môn học, đ?cương bài giảng;

– T?chức hoạt động khoa học và công ngh? ch?động khai thác các d?án hợp tác quốc t? phối hợp với các t?chức khoa học và công ngh? cơ s?sản xuất, kinh doanh, gắn kết đào tạo với nghiên cứu khoa học học, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội;

– T?chức các lớp rút ngắn v?nghiệp v?đáp ứng nhu cầu của xã hội theo đúng quy định;

– Đ?xuất xây dựng k?hoạch b?sung, bảo trì, sửa chữa thiết b?dạy – học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học;

– Quản lý, t?chức khai thác hiệu qu? đúng quy định cơ s?vật chất trong phạm vi của Khoa;

– Chịu trách nhiệm quản lý và phân công công việc c?th?cho từng viên chức, người lao động trong Khoa;

– Thực hiện các nhiệm v?khác do Hiệu trưởng giao.

 

]]>