Bài viết Đoàn công tác Học viện Ngh�?thuật biểu diễn Hong Kong thăm và làm việc với Lãnh đạo nhà trường đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Thành phần đoàn công tác Học viện Ngh�?thuật biểu diễn Hong Kong gồm có:
V�?phía Trường, PGS.TS.NGND Nguyễn Đình Thi – Hiệu trưởng, TS.NSƯT Bùi Như Lai – Trưởng khoa Sân khấu, Th.s Phùng Quang Minh – Phó trưởng Khoa Múa, Th.s Đậu Nhật Minh – Phó trưởng Khoa Truyền hình đón tiếp đoàn Học viện Ngh�?thuật biểu diễn Hong Kong.
Tại buổi gặp g�? Lãnh đạo hai trường đã giới thiệu và trao đổi kh�?năng hợp tác trong tương lai v�?việc trao đổi sinh viên, mời giảng viên Học viện Ngh�?thuật biểu diễn Hong Kong sang Trường giảng dạy.
Một s�?hình ảnh trong buổi gặp g�?
Bài: Nguyễn Hồng Sơn
Ảnh: Lê Khánh Hiệp
Bài viết Đoàn công tác Học viện Ngh�?thuật biểu diễn Hong Kong thăm và làm việc với Lãnh đạo nhà trường đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Bài viết Thông báo m�?lớp Giới thiệu & Giải đáp thắc mắc tuyển sinh Điện ảnh – Truyền hình năm 2023 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Khoa ngh�?thuật Điện ảnh và Khoa Truyền hình – Trường Đại học Sân khấu & Điện ảnh Hà Nội thông báo m�?lớp “Giới thiệu & Giải đáp thắc mắc tuyển sinh Điện ảnh – Truyền hình�?các chuyên ngành:
– Đạo diễn Điện ảnh, Quay phim Điện ảnh và Biên kịch Điện ảnh.
– Đạo diễn truyền hình, Quay phim truyền hình và Biên tập truyền hình.
Thời gian khoá học d�?kiến 02 tháng (Học vào các ngày: chiều th�?7 và c�?ngày Ch�?nhật. T�?11 /03/2023 đến 14/5/2023 – 36 buổi). Địa điểm học: Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội, Khu văn hoá ngh�?thuật, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Đối tượng:
– Là các thí sinh có nguyện vọng d�?thi tuyển sinh k�?thi đại học chính quy năm 2023 các chuyên ngành Đạo diễn Điện ảnh, Quay phim Điện ảnh và Biên kịch Điện ảnh; Đạo diễn truyền hình, Quay phim truyền hình và Biên tập truyền hình của trường Đại học Sân khấu & Điện ảnh Hà Nội.
– Các bạn tr�?muốn tìm hiểu v�?ngh�?thuật và k�?năng cơ bản các chuyên ngành Đạo diễn Điện ảnh, Quay phim Điện ảnh và Biên kịch Điện ảnh; Đạo diễn truyền hình, Quay phim truyền hình và Biên tập truyền hình.
Mục đích:
– Giới thiệu & Giải đáp những thắc mắc của thí sinh v�?k�?thi tuyển sinh các chuyên ngành thuộc 2 khoa NT Điện ảnh và Khoa Truyền hình.
– Cung cấp cho học viên một s�?kiến thức cơ bản v�?k�?năng Đạo diễn, Quay phim, Biên kịch và Biên tập Điện ảnh – Truyền hình. Bước đầu rèn luyện kh�?năng tư duy tác nghiệp đối với từng chuyên ngành.
Các môn học chính:
Kiến thức chung (Môn thi sơ tuyển), Nhiếp ảnh, Phân tích phim, Dựng ảnh liên hoàn, Sáng tác Điện ảnh, Vấn đáp kiến thức Điện ảnh – Truyền hình.
H�?sơ đăng ký học gồm:
– Đơn xin vào học.
Mẫu đơn: DOWNLOAD
– 01 ảnh 3×4 cm (Đ�?làm th�?vào lớp).
Thời gian nhận h�?sơ và l�?phí: T�?18/02/2023 đến hết ngày 11/03/2023.
Địa điểm nhận h�?sơ: Nộp online và chuyển khoản theo hướng dẫn:
1- Địa ch�?email nhận h�?sơ và giải đáp thắc mắc:
2- L�?phí chuyển khoản liên h�?giảng viên :
Thầy An:098.286.5558
3- L�?phí: 5.000.000VNĐ
Tham khảo thông tin tại:
WEB SITE: heyobe.com
FACEBOOK:
Khoa Ngh�?thuật Điện ảnh: //www.facebook.com/khoadienanh
Khoa Truyền hình
Điện thoại: Thầy An:098.286.5558; Cô Trang 0962886988
Bài viết Thông báo m�?lớp Giới thiệu & Giải đáp thắc mắc tuyển sinh Điện ảnh – Truyền hình năm 2023 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Bài viết Đạo diễn M�? Leo Chiang trao đổi, giao lưu với sinh viên Khoa Ngh�?thuật Điện ảnh, Truyền hình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Buổi trao đổi, giao lưu cũng có s�?tham d�?của Bà Genevieve Judson Jourdain – Quyền Tùy viên Văn hóa, Bà Nguyễn M�?Ngọc – Tr�?lý Văn hóa, Đại s�?quán Hoa K�?tại Việt Nam.
Đạo diễn Leo Chiang đã trao đổi với sinh viên nội dung “Ngh�?thuật k�?chuyện trong phim tài liệu, cách chọn đ�?tài và phát triển câu chuyện�?
Một s�?hình ảnh trong thời gian đạo diễn Leo Chiang trao đổi, giao lưu:
Bài: Nguyễn Hồng Sơn
Ảnh: Hoàng Duy Linh
Bài viết Đạo diễn M�? Leo Chiang trao đổi, giao lưu với sinh viên Khoa Ngh�?thuật Điện ảnh, Truyền hình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Bài viết Chuyên ngành Đạo diễn truyền hình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Tên chuyên ngành đào tạo
: Đạo diễn truyền hình
Tên chuyên ngành đào tạo (tiếng Anh)
: Television directing
Tên ngành đào tạo
: Đạo diễn điện ảnh �?truyền hình
Tên ngành đào tạo (tiếng Anh)
: Film and television directing
Mã ngành
: 52210235
Trình đ�?đào tạo
: Đại học
Hình thức đào tạo
: Chính quy
ĐẠO DIỄN TRUYỀN HÌNH
Bạn có muốn làm phim tài liệu, phóng s�? phim truyền hình hay MV, quảng cáo? Bạn có muốn tr�?thành một người có “uy lực�?nhất trong một ekip truyền hình? Hãy đăng ký chuyên ngành Đạo diễn Truyền hình đ�?thỏa mãn ước mơ của bạn.
I.Chương trình học:
Bên cạnh những môn học kiến thức cơ bản bắt buộc theo quy ch�?của B�?Giáo dục và Đào tạo, chương trình đào tạo Đạo diễn Truyền hình được t�?chức như sau:
Năm 1:
Sinh viên được cung cấp những kiến thức v�?báo chí, k�?năng viết kịch bản truyền hình, phân tích tác phẩm truyền hình.
Năm 2:
Sinh viên được cung cấp kiến thức chuyên sâu v�?các th�?loại truyền hình như: tin tức, phóng s�? tọa đàm, đối thoại, t�?chức sản xuất và phát sóng truyền hình.
Năm 3:
Sinh viên được hướng dẫn làm các th�?loại chương trình truyền hình như: game shows, truyền hình trực tiếp, phim tài liệu, phim truyền hình ngắn và nhiều tập.
Năm 4:
Sinh viên được hướng dẫn làm các th�?loại phim ca nhạc, phim quảng cáo, được cung cấp k�?năng biên tập chương trình truyền hình và làm phim tốt nghiệp.
– A.Golovnhia (1965), Ngh�?thuật quay phim, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.
– American society of cinematographers (2001), American cinematographer manual, Hollywood, California, USA
– B.Gielejnhiacov (2001), Màu sắc và tương phản, Học viện VGIK.
– Claudia Mast (2003), Công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
– Claudia Mast (Trần Hậu Thái dịch) (2004), Giáo trình truyền thông đại chúng và công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
– Davit Bordwell, Kristin Thompson (2008), Ngh�?thuật điện ảnh (Đại học Winconsin Madison, Hoa K�?; Nxb Giáo dục, Hà Nội.
– Davit Mamet (Nguyễn Hu�?Chi dịch) (2003), Bài học cho đạo diễn (On directing film), Nxb Đại học Sư phạm Quảng Tây, Quảng Tây.
– Gerald Millerson (Phạm Ngọc Diệp dịch) (1987), Phương pháp chiếu sáng trong điện ảnh và vô tuyến truyền hình, Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.
– Hà Thiện Thuyên biên dịch (2004), Ngh�?thuật nói chuyện gây thiện cảm, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
– Jane T. Harrigan, Karen Brown Dunlap (Trần Đức Tài dịch) (2011), Con mắt biên tập (The Editorial eye), Nxb Tổng hợp TP. H�?Chí Minh, TP. H�?Chí Minh.
– Jean Luc Marti Lagardette (2003), Hướng dẫn cách viết báo, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
– Joseph V.Mascenll (Trần Văn Cang dịch) (1991), Ngh�?thuật quay phim và video, Nxb Cine/grafic Holliwood, Nxb Thông tin, Hà Nội.
– Kodak (2012), The Essential reference guide for filmmakers, USA.
– L.Golsteil, C.Xetonop, Ia.Leibov, V.Gleibov (1978), Quay phim k�?xảo, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.
– Lary King (2008), Bí quyết giao tiếp, Nxb Hồng Đức.
– Lê Phong biên dịch, Cách làm tin và phóng s�?truyền hình, Tài liệu tham khảo của đài Truyền hình Việt Nam.
– M.M. Volưnhes (TS Ngô Trí Ngọc Linh dịch; Nhà quay phim – NSƯT Phạm Thanh Hà biên tập và hiệu đính), Truyền hình nâng cao – Chuyên ngành quay phim, Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội, Hà Nội.
– Mác xen Mác tanh (Nguyễn Hậu dịch) (1984), Ngôn ng�?điện ảnh (Nxb Ngh�?thuật Mat-xcơ va), Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.
– Međưxki (2004), Ngh�?thuật quay phim tài liệu (Tập 1), Nxb 625, Moskva.
– Međưxki (2004), Nhà quay phim – Không gian và khuôn hình, Nxb Aspek Press, Moskva.
– Međưxki (2006), Ngh�?thuật quay phim tài liệu (Tập 2), Nxb 625, Moskva.
– N.Kuđrasov (1979), Quay phim đặc biệt, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.
– Nxb Bách khoa toàn thư Liên xô (1981), Bách khoa toàn thư k�?thuật nhiếp ảnh và điện ảnh, Moskva.
– Rex Hayman (1984), Filters, Nxb Focal Press, London & Boston.
– Robert E. McCarthy (1992), Hollywood special effectc, Hardcover.
– Ron Miller (2006), Special effects: An Introduction to movie magic (Exceptional social studies titles for upper grades), South Pacific Books Ltd.
– Thiệu Trường Ba (Nguyễn Hu�?Chi dịch) (2000), Cơ s�?ứng dụng của đạo diễn truyền hình, Nxb Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc.
– Volưnhex (2008), Ngh�?Quay phim tác gi�? Nxb Aspekt Express, Moskva.
– Vương Hoàng Lực (2007), Nguyên lý hội họa đen trắng, Nxb Liêu Ninh, Trung Quốc.
– X.L. Xvích. Cudơnhetxốp (Đào Tấn Anh dịch), Báo chí truyền hình (Tập 1, Tập 2), Nxb Thông tấn.
TUYỂN SINH
(Thông tin mang tính tham khảo, mọi chi tiết v�?th�?thức thi tuyển và môn thi được nêu chi tiết trong thông báo tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội trên website: //heyobe.com hoặc qua cổng thông tin tuyển sinh của B�?Giáo dục và Đào tạo)
I . Đ�?/strong>i tư�?/strong>ng và đi�?/strong>u ki�?/strong>n d�?/strong> thi
II. H�?/strong> sơ đăng ký d�?/strong> thi
III. Th�?thức thi tuyển và môn thi
Thi viết kiến thức chung v�?văn hoá xã hội và văn học ngh�?thuật.
– Môn 1: Xem phim, viết bài phân tích phim.
– Môn 2: Vấn đáp: Dựng ảnh liên hoàn theo ch�?đ�?t�?chọn và tr�?lời các câu hỏi liên quan đến bài thi.
– Môn 3: Thí sinh được vào vòng chung tuyển phải xét tuyển thêm môn Ng�?văn lấy t�?k�?thi Tốt nghiệp Ph�?Thông Trung Học Quốc Gia. Điểm môn thi này phải đạt ngưỡng quy định của B�?GD-ĐT tr�?lên.
Bài viết Chuyên ngành Đạo diễn truyền hình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Bài viết Chuyên ngành Quay phim truyền hình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Tên chuyên ngành đào tạo
: Quay phim truyền hình
Tên chuyên ngành đào tạo (tiếng Anh)
: Television cinematography
Tên ngành đào tạo
: Quay phim
Tên ngành đào tạo (tiếng Anh)
: Cinematography
Mã ngành
: 52210236
Trình đ�?đào tạo
: Đại học
Hình thức đào tạo
: Chính quy
QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH
Bạn yêu thích các chương trình truyền hình? Bạn có muốn tr�?thành một trong những cameraman trong các đài truyền hình hay các công ty truyền thông? Hãy đăng ký học chuyên ngành Quay phim Truyền hình đ�?nắm bắt ước mơ trong tầm tay.
I.Chương trình học:
Bên cạnh những môn học kiến thức cơ bản bắt buộc theo quy ch�?của B�?Giáo dục và Đào tạo, chương trình đào tạo Quay phim Truyền hình được t�?chức như sau:
Năm 1:
Sinh viên được cung cấp những kiến thức cơ bản v�?ống kính máy quay như các c�?cảnh, b�?cục khuôn hình, góc đ�?máy quay… Sinh viên được hướng dẫn thực hành bài tập quan sát với máy quay.
Năm 2:
Sinh viên được cung cấp những kiến thức cơ bản v�?ánh sáng, các thiết b�? phương pháp chiếu sáng trong truyền hình. Sinh viên được rèn luyện và nâng cao k�?năng quan sát với máy quay phim.
Năm 3:
Sinh viên được cung cấp những kiến thức cơ bản v�?chuyển động máy quay và hiệu qu�?ánh sáng đặc biệt, hướng dẫn những k�?năng quay phim trong các chương trình truyền hình như th�?thao, clip ca nhạc, s�?kiện truyền hình, truyền hình thực t�?#8230;
Năm 4:
Sinh viên được hướng dẫn h�?thống hóa những kiến thức cơ bản v�?ngôn ng�?hình ảnh và nghiệp v�?quay phim, thực hiện bài tập tiền tốt nghiệp và làm phim tốt nghiệp.
– A.Golovnhia (1965), Ngh�?thuật quay phim, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.
– American society of cinematographers (2001), American cinematographer manual, Hollywood, California, USA
– B.Gielejnhiacov (2001), Màu sắc và tương phản, Học viện VGIK.
– Claudia Mast (2003), Công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
– Claudia Mast (Trần Hậu Thái dịch) (2004), Giáo trình truyền thông đại chúng và công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
– Davit Bordwell, Kristin Thompson (2008), Ngh�?thuật điện ảnh (Đại học Winconsin Madison, Hoa K�?; Nxb Giáo dục, Hà Nội.
– Davit Mamet (Nguyễn Hu�?Chi dịch) (2003), Bài học cho đạo diễn (On directing film), Nxb Đại học Sư phạm Quảng Tây, Quảng Tây.
– Gerald Millerson (Phạm Ngọc Diệp dịch) (1987), Phương pháp chiếu sáng trong điện ảnh và vô tuyến truyền hình, Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.
– Hà Thiện Thuyên biên dịch (2004), Ngh�?thuật nói chuyện gây thiện cảm, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
– Jane T. Harrigan, Karen Brown Dunlap (Trần Đức Tài dịch) (2011), Con mắt biên tập (The Editorial eye), Nxb Tổng hợp TP. H�?Chí Minh, TP. H�?Chí Minh.
– Jean Luc Marti Lagardette (2003), Hướng dẫn cách viết báo, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
– Joseph V.Mascenll (Trần Văn Cang dịch) (1991), Ngh�?thuật quay phim và video, Nxb Cine/grafic Holliwood, Nxb Thông tin, Hà Nội.
– Kodak (2012), The Essential reference guide for filmmakers, USA.
– L.Golsteil, C.Xetonop, Ia.Leibov, V.Gleibov (1978), Quay phim k�?xảo, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.
– Lary King (2008), Bí quyết giao tiếp, Nxb Hồng Đức.
– Lê Phong biên dịch, Cách làm tin và phóng s�?truyền hình, Tài liệu tham khảo của đài Truyền hình Việt Nam.
– M.M. Volưnhes (TS Ngô Trí Ngọc Linh dịch; Nhà quay phim – NSƯT Phạm Thanh Hà biên tập và hiệu đính), Truyền hình nâng cao – Chuyên ngành quay phim, Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội, Hà Nội.
– Mác xen Mác tanh (Nguyễn Hậu dịch) (1984), Ngôn ng�?điện ảnh (Nxb Ngh�?thuật Mat-xcơ va), Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.
– Međưxki (2004), Ngh�?thuật quay phim tài liệu (Tập 1), Nxb 625, Moskva.
– Međưxki (2004), Nhà quay phim – Không gian và khuôn hình, Nxb Aspek Press, Moskva.
– Međưxki (2006), Ngh�?thuật quay phim tài liệu (Tập 2), Nxb 625, Moskva.
– N.Kuđrasov (1979), Quay phim đặc biệt, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.
– Nxb Bách khoa toàn thư Liên xô (1981), Bách khoa toàn thư k�?thuật nhiếp ảnh và điện ảnh, Moskva.
– Rex Hayman (1984), Filters, Nxb Focal Press, London & Boston.
– Robert E. McCarthy (1992), Hollywood special effectc, Hardcover.
– Ron Miller (2006), Special effects: An Introduction to movie magic (Exceptional social studies titles for upper grades), South Pacific Books Ltd.
– Thiệu Trường Ba (Nguyễn Hu�?Chi dịch) (2000), Cơ s�?ứng dụng của đạo diễn truyền hình, Nxb Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc.
– Volưnhex (2008), Ngh�?Quay phim tác gi�? Nxb Aspekt Express, Moskva.
– Vương Hoàng Lực (2007), Nguyên lý hội họa đen trắng, Nxb Liêu Ninh, Trung Quốc.
– X.L. Xvích. Cudơnhetxốp (Đào Tấn Anh dịch), Báo chí truyền hình (Tập 1, Tập 2), Nxb Thông tấn.
TUYỂN SINH
(Thông tin mang tính tham khảo, mọi chi tiết v�?th�?thức thi tuyển và môn thi được nêu chi tiết trong thông báo tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội trên website: //heyobe.com hoặc qua cổng thông tin tuyển sinh của B�?Giáo dục và Đào tạo)
I . Đ�?/strong>i tư�?/strong>ng và đi�?/strong>u ki�?/strong>n d�?/strong> thi
II. H�?/strong> sơ đăng ký d�?/strong> thi
III. Th�?thức thi tuyển và môn thi
Thi viết kiến thức chung v�?văn hoá xã hội và văn học ngh�?thuật.
– Môn 1: Xem phim, viết bài phân tích phim.
– Môn 2: Thực hành chụp ảnh. Sau đó thi vấn đáp phân tích các ảnh đã chụp và các ảnh theo đ�?thi.
– Môn 3: Thí sinh được vào vòng chung tuyển phải xét tuyển thêm môn Ng�?văn lấy t�?k�?thi Tốt nghiệp Ph�?Thông Trung Học Quốc Gia. Điểm môn thi này phải đạt ngưỡng quy định của B�?GD-ĐT tr�?lên.
Bài viết Chuyên ngành Quay phim truyền hình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Bài viết Chuyên ngành Biên tập truyền hình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Tên chuyên ngành đào tạo
: Biên tập truyền hình
Tên chuyên ngành đào tạo (tiếng Anh)
: Television editing
Tên ngành đào tạo
: Biên kịch điện ảnh �?truyền hình
Tên ngành đào tạo (tiếng Anh)
: Screenplay writing
Mã ngành
: 52210233
Trình đ�?đào tạo
: Đại học
Hình thức đào tạo
: Chính quy
BIÊN TẬP TRUYỀN HÌNH
Bạn có kh�?năng tư duy hình ảnh hoặc giao tiếp trước ống kính? Bạn muốn tìm hiểu các lĩnh vực trong đời sống xã hội đ�?mang lại thông tin cho công chúng? Bạn mơ ước tr�?thành biên tập viên tại các đài truyền hình hay các hãng phim, công ty truyền thông? Hãy đăng ký chuyên ngành Biên tập Truyền hình �?con đường ngắn nhất đ�?đưa bạn đến với ước mơ của mình.
I.Chương trình học:
Bên cạnh những môn học kiến thức cơ bản bắt buộc theo quy ch�?của B�?Giáo dục và Đào tạo, chương trình đào tạo Biên tập Truyền hình được t�?chức như sau:
Năm 1:
Sinh viên được trang b�?kiến thức v�?báo chí, k�?năng viết và biên tập văn bản; phân tích tác phẩm truyền hình; k�?năng diễn đạt bằng giọng nói; k�?năng chọn lọc và kiểm chứng thông tin.
Năm 2:
Sinh viên được hướng dẫn k�?năng viết lời bình cho tin tức, phóng s�?dưới dạng ngôn ng�?nghe nhìn; k�?năng tiếp cận và khai thác thông tin đ�?thực hiện được một tác phẩm báo chí truyền hình (phỏng vấn, tin tức, phóng s�? tài liệu�?.
Năm 3:
Sinh viên được hướng dẫn k�?năng dẫn chương trình của Biên tập viên trong chương trình truyền hình. Sinh viên được tiếp cận với quy trình t�?chức sản xuất chương trình truyền hình; rèn k�?năng làm việc nhóm và liên kết các khâu trong một chương trình truyền hình.
Năm 4:
Sinh viên hướng dẫn k�?năng viết format chương trình truyền hình và làm bài tốt nghiệp.
III. Kh�?năng học tập, nâng cao trình đ�?sau khi ra trường
– A.Golovnhia (1965), Ngh�?thuật quay phim, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.
– American society of cinematographers (2001), American cinematographer manual, Hollywood, California, USA
– B.Gielejnhiacov (2001), Màu sắc và tương phản, Học viện VGIK.
– Claudia Mast (2003), Công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
– Claudia Mast (Trần Hậu Thái dịch) (2004), Giáo trình truyền thông đại chúng và công tác biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
– Davit Bordwell, Kristin Thompson (2008), Ngh�?thuật điện ảnh (Đại học Winconsin Madison, Hoa K�?; Nxb Giáo dục, Hà Nội.
– Davit Mamet (Nguyễn Hu�?Chi dịch) (2003), Bài học cho đạo diễn (On directing film), Nxb Đại học Sư phạm Quảng Tây, Quảng Tây.
– Gerald Millerson (Phạm Ngọc Diệp dịch) (1987), Phương pháp chiếu sáng trong điện ảnh và vô tuyến truyền hình, Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.
– Hà Thiện Thuyên biên dịch (2004), Ngh�?thuật nói chuyện gây thiện cảm, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
– Jane T. Harrigan, Karen Brown Dunlap (Trần Đức Tài dịch) (2011), Con mắt biên tập (The Editorial eye), Nxb Tổng hợp TP. H�?Chí Minh, TP. H�?Chí Minh.
– Jean Luc Marti Lagardette (2003), Hướng dẫn cách viết báo, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
– Joseph V.Mascenll (Trần Văn Cang dịch) (1991), Ngh�?thuật quay phim và video, Nxb Cine/grafic Holliwood, Nxb Thông tin, Hà Nội.
– Kodak (2012), The Essential reference guide for filmmakers, USA.
– L.Golsteil, C.Xetonop, Ia.Leibov, V.Gleibov (1978), Quay phim k�?xảo, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.
– Lary King (2008), Bí quyết giao tiếp, Nxb Hồng Đức.
– Lê Phong biên dịch, Cách làm tin và phóng s�?truyền hình, Tài liệu tham khảo của đài Truyền hình Việt Nam.
– M.M. Volưnhes (TS Ngô Trí Ngọc Linh dịch; Nhà quay phim – NSƯT Phạm Thanh Hà biên tập và hiệu đính), Truyền hình nâng cao – Chuyên ngành quay phim, Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội, Hà Nội.
– Mác xen Mác tanh (Nguyễn Hậu dịch) (1984), Ngôn ng�?điện ảnh (Nxb Ngh�?thuật Mat-xcơ va), Cục Điện ảnh Việt Nam, Hà Nội.
– Međưxki (2004), Ngh�?thuật quay phim tài liệu (Tập 1), Nxb 625, Moskva.
– Međưxki (2004), Nhà quay phim – Không gian và khuôn hình, Nxb Aspek Press, Moskva.
– Međưxki (2006), Ngh�?thuật quay phim tài liệu (Tập 2), Nxb 625, Moskva.
– N.Kuđrasov (1979), Quay phim đặc biệt, Nxb Ixkuxtvo, Moskva.
– Nxb Bách khoa toàn thư Liên xô (1981), Bách khoa toàn thư k�?thuật nhiếp ảnh và điện ảnh, Moskva.
– Rex Hayman (1984), Filters, Nxb Focal Press, London & Boston.
– Robert E. McCarthy (1992), Hollywood special effectc, Hardcover.
– Ron Miller (2006), Special effects: An Introduction to movie magic (Exceptional social studies titles for upper grades), South Pacific Books Ltd.
– Thiệu Trường Ba (Nguyễn Hu�?Chi dịch) (2000), Cơ s�?ứng dụng của đạo diễn truyền hình, Nxb Phát thanh và Truyền hình Trung Quốc.
– Volưnhex (2008), Ngh�?Quay phim tác gi�? Nxb Aspekt Express, Moskva.
– Vương Hoàng Lực (2007), Nguyên lý hội họa đen trắng, Nxb Liêu Ninh, Trung Quốc.
– X.L. Xvích. Cudơnhetxốp (Đào Tấn Anh dịch), Báo chí truyền hình (Tập 1, Tập 2), Nxb Thông tấn.
TUYỂN SINH
(Thông tin mang tính tham khảo, mọi chi tiết v�?th�?thức thi tuyển và môn thi được nêu chi tiết trong thông báo tuyển sinh hằng năm của Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội trên website: //heyobe.com hoặc qua cổng thông tin tuyển sinh của B�?Giáo dục và Đào tạo)
I . Đ�?/strong>i tư�?/strong>ng và đi�?/strong>u ki�?/strong>n d�?/strong> thi
II. H�?/strong> sơ đăng ký d�?/strong> thi
III. Th�?thức thi tuyển và môn thi
Thi viết kiến thức chung v�?văn hoá xã hội và văn học ngh�?thuật.
– Môn 1: Xem phim, viết bài phân tích phim.
– Môn 2: Vấn đáp: Những hiểu biết liên quan đến lĩnh vực truyền hình và biên tập truyền hình.
– Môn 3: Thí sinh được vào vòng chung tuyển phải xét tuyển thêm môn Ng�?văn lấy t�?k�?thi Tốt nghiệp Ph�?Thông Trung Học Quốc Gia. Điểm môn thi này phải đạt ngưỡng quy định của B�?GD-ĐT tr�?lên.
Bài viết Chuyên ngành Biên tập truyền hình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>Bài viết Giới thiệu Khoa Truyền hình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>GIẢNG VIÊN KHOA TRUYỀN HÌNH
I �?ĐỊA CH�?LIÊN H�?KHOA TRUYỀN HÌNH
– Địa ch�?/span> |
: Tầng 1, Nhà C2 �?Trường Đại học Sân khấu �?Điện ảnh Hà Nội |
|
Khu Văn hoá ngh�?thuật, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội |
– Điện thoại |
: |
|
II �?CƠ CẤU T�?CHỨC VÀ DANH SÁCH GIẢNG VIÊN CƠ HỮU CỦA KHOA TRUYỀN HÌNH
TT | H�?và tên | Bằng cấp chuyên môn | Chức v�? chức danh |
1 | Đậu Nhật Minh | Thạc sĩ Báo chí | Phó trưởng khoa, Giảng viên |
2 | Kiều Phúc An | Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình | Tr�?lý khoa |
3 | Bùi Huy Hoàng | Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình | K�?thuật viên |
4 | Nguyễn Th�?Như Quỳnh | Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình | Giảng viên |
5 | Lê Vân | Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình | Giảng viên |
6 | Nguyễn Th�?Li La | Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình | Giảng viên |
7 | Dương Hồng Vinh | Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình | Giảng viên |
8 | Hoàng Duy Linh | Thạc sĩ NT Điện ảnh – Truyền hình | Tr�?giảng |
9 | Mai Quốc Anh Tú | C�?nhân Biên tập truyền hình | Tr�?giảng |
III – CÁC NGÀNH / CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
IV �?GIỚI THIỆU CHỨC NĂNG, NHIỆM V�?CỦA KHOA TRUYỀN HÌNH
1. GIỚI THIỆU
Khoa Truyền hình được thành lập ngày 23/9/2004 theo Quyết định s�?85/2004/QĐ-BVHTT của B�?trưởng B�?Văn hoá – Thông tin (nay là B�?Văn hoá, Th�?thao và Du lịch). Khoa Truyền hình chính thức tuyển sinh khóa đầu tiên vào tháng 7/2005. Với chức năng xây dựng và t�?chức thực hiện k�?hoạch đào tạo, nghiên cứu khoa học, thực hành, thực tập�? Khoa Truyền hình đã và đang là địa ch�?đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của lĩnh vực truyền hình trong c�?nước. Hiện nay, khoa đang đào tạo ba chuyên ngành trình đ�?đại học chính quy là: Đạo diễn truyền hình, Biên tập truyền hình và Quay phim truyền hình.
Truyền hình luôn được biết đến là một ngành yêu cầu ý thức k�?luật cao và đòi hỏi những kh�?năng thực s�?trong công việc. Khoa Truyền hình cam kết trang b�?cho người học những kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực truyền hình và các k�?năng cơ bản, giúp cho người học sau khi tốt nghiệp có th�?nhanh chóng nắm bắt được những vấn đ�?của xã hội đ�?phản ánh trong tác phẩm truyền hình, đồng thời luôn theo kịp s�?phát triển của công ngh�?hiện đại. Chương trình đào tạo của Khoa cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng, cơ bản và toàn diện v�?nghiệp v�?báo chí, báo hình, các k�?năng thực hành làm các chương trình truyền hình (tọa đàm, phỏng vấn, showgame�?, các th�?loại phim (phim truyện, phim tài liệu, phóng s�? phim ca nhạc…). Tác phẩm truyền hình luôn có sức lan tỏa mạnh m�? tạo s�?ảnh hưởng nhanh và mạnh trong dư luận xã hội. Do đó, Khoa Truyền hình luôn tạo những điều kiện tốt nhất đ�?sinh viên phát huy năng lực sáng tạo của bản thân trong học tập và nghiên cứu khoa học, song song với việc rèn luyện v�?tư cách đạo đức ngh�?nghiệp, ý thức k�?luật đ�?có th�?thích ứng với môi trường làm việc áp lực cao.
Đội ngũ giảng viên của Khoa là các ngh�?sĩ ưu tú, biên tập viên, nhà báo uy tín, cán b�?k�?thuật có kinh nghiệm đang hoạt động trong lĩnh vực ngh�?thuật điện ảnh và truyền hình. Khoa được trang b�?những thiết b�?k�?thuật hiện đại, giúp sinh viên có điều kiện thực hành. Dưới s�?giảng dạy, hướng dẫn tận tình của giảng viên, sinh viên các chuyên ngành của Khoa luôn có ý thức n�?lực t�?thân, tìm tòi, khám phá, cập nhật những kiến thức v�?chuyên môn và khoa học k�?thuật.
Những phim ngắn, phóng s�?bài tập, tốt nghiệp của hai chuyên ngành Đạo diễn truyền hình và Quay phim truyền hình đ�?cập đến những đ�?tài phong phú với ý tưởng sáng tạo cao. Nhiều sinh viên đã mạnh dạn thực hiện những vấn đ�?nóng của xã hội, hoặc những vấn đ�?mang đậm chất văn hóa truyền thống của dân tộc. Sinh viên luôn chịu khó tìm tòi, khám phá nhiều địa hình, phát hiện đối tượng điển hình đ�?th�?hiện khá sâu sắc trong tác phẩm với s�?đam mê và thái đ�?nghiêm túc, nhiệt tình, th�?hiện phẩm chất nhanh nhạy, năng lực sáng tạo cần thiết của người phóng viên, người làm báo hình. Một s�?phim, phóng s�?do sinh viên thực hiện rất thành công, th�?hiện mạnh m�?s�?dấn thân trong các đ�?tài khó, mang tính nhạy cảm.
Bắt đầu t�?k�?thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2013, Khoa tuyển sinh chuyên ngành Biên tập truyền hình nhằm phục v�?cho yêu cầu chuyên môn hoá ngày càng cao trong lĩnh vực truyền hình. Việc m�?chuyên ngành Biên tập truyền hình đã góp phần giải quyết nhu cầu thực tiễn v�?nguồn nhân lực chất lượng cao của ngành truyền hình – truyền thông đang phát triển của đất nước. S�?đa dạng của các chuyên ngành và những n�?lực không ngừng nhằm nâng cao chất lượng dạy và học đã th�?hiện s�?đúng đắn trong định hướng đào tạo của Khoa Truyền hình. Phần lớn sinh viên của Khoa sau khi tốt nghiệp đã tìm được việc làm đúng ngành ngh�?đào tạo và khẳng định được mình trong các đài truyền hình của trung ương và địa phương.
2. CHỨC NĂNG
– Xây dựng và t�?chức thực hiện chương trình, k�?hoạch đào tạo, nghiên cứu khoa học, thực hành, thực tập và sáng tác biểu diễn theo k�?hoạch đã được phê duyệt;
– Tham mưu cho Hiệu trưởng v�?công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên môn của Khoa.
3. NHIỆM V�?/span>
– Đ�?xuất thay đổi v�?t�?chức, nhân s�?trong Khoa, tham gia hội đồng tuyển chuyên môn đối với giảng viên khi có nhu cầu tuyển dụng. Đ�?xuất nhận nhiệm v�?đào tạo các trình đ�? m�?ngành, chuyên ngành đào tạo;
– Phối hợp với các đơn v�?liên quan xây dựng k�?hoạch và t�?chức thực hiện công tác giáo dục chính tr�? tư tưởng, đạo đức, lối sống cho đội ngũ viên chức, người lao động và người học;
– Phối hợp với các đơn v�?liên quan xây dựng k�?hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình đ�?chuyên môn, nghiệp v�?cho viên chức, người lao động thuộc Khoa;
– Quản lý toàn diện viên chức, người lao động và người học thuộc Khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng;
– Phối hợp với các đơn v�?liên quan xây dựng k�?hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ s�?vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhậpquốc t�?
– Xây dựng chương trình đào tạo, k�?hoạch giảng dạy, học tập và ch�?trì t�?chức thông báo đào tạo theo đúng quy định. T�?chức các hoạt động giáo dục khác trong chương trình, k�?hoạch giảng dạy chung của Nhà trường;
– Phối hợp với các đơn v�?liên quan t�?chức thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp, bảo v�?tốt nghiệp;
– Phối hợp với các đơn v�?t�?chức hội ngh�? hội thảo khoa học cấp Khoa, nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập và d�?gi�? đánh giá gi�?giảng của giảng viên;
– Theo dõi, quản lý n�?nếp giảng dạy, học tập của giảng viên, HSSV trên giảng đường, hoạt động của giảng viên ch�?nhiệm lớp, hoạt động sinh hoạt của các lớp. Duy trì sinh hoạt, kiểm điểm cuối học k�? cuối năm của các lớp trong Khoa;
– Quản lý kết qu�?học tập: điểm, bài thi các môn học, bài tốt nghiệp của các lớp. Công khai điểm thi, điểm chuyên cần của HSSV thuộc Khoa;
– Phối hợp với các đơn v�?liên quan xét khen thưởng, k�?luật và các ch�?đ�?chính sách đối với HSSV đúng quy định và đúng k�?hoạch;
– Quản lý chất lượng, nội dung, phương pháp đào tạo, nghiên cứu khoa học và quản lý chất lượng hoạt động khoa học, công ngh�?
– Đ�?xuất các giáo trình, tài liệu phục v�?giảng dạy, học tập cần biên soạn và chọn người tham gia biên soạn. T�?chức biên soạn, quản lý chương trình, giáo trình, đ�?cương môn học, đ�?cương bài giảng;
– T�?chức hoạt động khoa học và công ngh�? ch�?động khai thác các d�?án hợp tác quốc t�? phối hợp với các t�?chức khoa học và công ngh�? cơ s�?sản xuất, kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội;
– T�?chức các lớp ngắn hạn v�?nghiệp v�?đáp ứng nhu cầu của xã hội theo đúng quy định;
– Đ�?xuất xây dựng k�?hoạch b�?sung, bảo trì, sửa chữa thiết b�?dạy – học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học;
– Quản lý, t�?chức khai thác hiệu qu�? đúng quy định cơ s�?vật chất trong phạm vi của Khoa;
– Chịu trách nhiệm quản lý và phân công công việc c�?th�?cho từng viên chức, người lao động trong Khoa;
– Thực hiện các nhiệm v�?khác do Hiệu trưởng giao.
Bài viết Giới thiệu Khoa Truyền hình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội.
]]>